A. Hoạt động thực hành - Bài 98 : Ôn tập về phân số
Bài làm:
Câu 1
Chơi trò chơi “Đố bạn” :
a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đọc phân số vừa viết.
b) Ghi lại các phân số nhóm em vừa viết.
c) Trong các phân số đó, phân số nào lớn nhất, phân số nào bé nhất ?
Phương pháp giải:
- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Để đọc phân số ta đọc tử số trước, sau đó đọc “phần” rồi đọc mẫu số.
- Để tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất ta so sánh các phân số.
Lời giải chi tiết:
Các em tham khảo nhé :
a)
b) Các phân số nhóm em vừa viết là :
\(\dfrac{1}{3}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{6}{5}\)
c) Trong các phân số trên, phân số nhỏ nhất là \(\dfrac{1}{3}\) và phân số lớn nhất là \(\dfrac{6}{5}\).
Câu 2
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây :
b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây :
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ phần đã tô của các hình là :
• Hình 1 : \(\dfrac{3}{4}\) • Hình 2 : \(\dfrac{2}{5}\)
• Hình 3 : \(\dfrac{5}{8}\) • Hình 4 : \(\dfrac{3}{8}\)
b) Hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình là :
• Hình 1 : \(1\dfrac{1}{4}\) • Hình 2 : \(2\dfrac{3}{4}\)
• Hình 3 : \(3\dfrac{2}{3}\) • Hình 4 : \(4\dfrac{1}{2}\)
Câu 3
Chơi trò chơi “Ghép đôi - Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số”:
a) Mỗi nhóm có một tấm bìa ghi phân số, mỗi bạn lấy một tấm bìa, hai bạn có tấm bìa ghi hai phân số bằng nhau ghép thành một cặp.
b) Ghi các cặp phân số bằng nhau vào vở.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\) ; \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{35}}\) ; \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 6}}{{8 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{48}}.\)
Vậy các cặp phân số bằng nhau trong các phân số trên là :
\(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{{20}}{{35}}\) ; \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{14}}{{35}}\); \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{{18}}{{48}}.\)
Câu 4
a) Viết phân số thích hợp tương ứng với vạch chỉ trung điểm của đoạn thẳng AB trên tia số :
b) Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau và thống nhất kết quả với cả nhóm.
Phương pháp giải:
Ta thấy: từ vạch \(0\) đến vạch \(1\) được chia thành \(10\) phần bằng nhau. Ta sẽ quy đồng hai phân số \( \dfrac {1}{5}\) và \( \dfrac {2}{5}\) với mẫu số chung là \(10\) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\( \dfrac {1}{5} = \dfrac{1 \times 2}{5\times 2 }= \dfrac {2}{10}\) ; \( \dfrac {2}{5} = \dfrac{2 \times 2}{5\times 2 }= \dfrac {4}{10}\).
Mà: \( \dfrac {2}{10} < \dfrac{3}{10}< \dfrac {4}{10}\)
Do đó vạch ở giữa \( \dfrac {1}{5}\) và \( \dfrac {2}{5}\) ứng với phân số \( \dfrac {3}{10}.\)
Câu 5
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy sau là :
A. \(\dfrac{4}{3}\) B. \(\dfrac{4}{7}\)
C. \(\dfrac{3}{4}\) D. \(\dfrac{3}{7}\)
b) Có 24 viên bi, trong đó có 5 viên bi xanh, 9 viên bi đỏ, 6 viên bi vàng và 4 viên bi nâu. Như vậy \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu :
A. Xanh B. Đỏ
C. Vàng D. Nâu
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần tô màu có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của băng giấy đó.
b) Tìm \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi ta lấy 24 chia cho 4, từ đó biết được \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu gì.
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy phần tô màu chiếm 4 ô trong tất cả 7 ô.
Vậy phân số chỉ phần tô màu của băng giấy là \(\dfrac{4}{7}\).
Chọn đáp án : B. \(\dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi gồm số viên bi là :
24 : 4 = 6 (viên bi)
Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu vàng.
Chọn đáp án : C. Vàng.
Câu 6
Rút gọn các phân số :
\(\dfrac{5}{{10}}\,\,; \dfrac{3}{{15}}\,\,; \dfrac{{40}}{{70}}\,\,; \dfrac{{24}}{{36}}\,\,; \dfrac{{70}}{{42}}.\)
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau :
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{5:5}}{{10:5}} = \dfrac{1}{2}\,\,;\) \(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\,;\) \(\dfrac{{40}}{{70}} = \dfrac{{40:10}}{{70:10}} = \dfrac{4}{7}\,;\)
\(\dfrac{{24}}{{36}} = \dfrac{{24:12}}{{36:12}} = \dfrac{2}{3}\,;\) \(\dfrac{{70}}{{42}} = \dfrac{{70:14}}{{42:14}} = \dfrac{5}{3}.\)
Câu 7
Câu 7 (trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2)
Quy đồng mẫu số các phân số :
a) \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\); b) \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{7}{{24}}\); c) \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{5}\).
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn \(MSC = 12.\)
Ta có :
\(\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{12}}\,\, ;\) \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}.\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) được hai phân số \(\dfrac{{20}}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}.\)
b) Chọn \(MSC = 24.\)
Ta có :
\(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{9}{{24}}\,\,;\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{24}}.\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{7}{{24}}\) được hai phân số \(\dfrac{9}{{24}}\) và \(\dfrac{7}{{24}}.\)
c) Chọn \(MSC = 30.\)
Ta có :
\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 15}}{{2 \times 15}} = \dfrac{{15}}{{30}}\,\,;\) \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 10}}{{3 \times 10}} = \dfrac{{20}}{{30}}\,\, ;\) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}}.\)
Vậy : Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{5}\)được các phân số \(\dfrac{{15}}{{30}}\, ;\,\,\dfrac{{20}}{{30}}\) và \(\dfrac{{18}}{{30}}.\)
Câu 8
Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{{11}}{8}\,\,...\,\,\dfrac{{11}}{9}\) ;
b) \(\dfrac{4}{9}\,\,...\,\,\dfrac{3}{5}\);
c) \(\dfrac{6}{5}\,\,...\,\,\dfrac{5}{6}\).
Phương pháp giải:
- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- So sánh phân số với 1: phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{11}}{8}\,\, > \,\,\dfrac{{11}}{9}\) (vì hai phân số cùng có tử số là \(11\) và \(8 < 9\)).
b) Ta có :
\(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{45}}\,\, ;\) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,.\)
Vì \(\dfrac{{20}}{{45}} < \dfrac{{27}}{{45}}\) nên \(\dfrac{4}{9}\,\, < \,\,\dfrac{3}{5}\,.\)
c) Ta có : \(\dfrac{6}{5} > 1\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{6} < 1\) hay \(\dfrac{6}{5} > 1 > \dfrac{5}{6}.\)
Vậy \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{5}{6}.\)
Câu 9
a) Viết các phân số \(\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{27}}{{40}};\dfrac{4}{5}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số: \(\dfrac{9}{{10}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc phân số đã học để so sánh các phân số đã cho, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\(\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{40}}\,\,;\) \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{32}}{{40}}\,\,;\)
Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{27}}{{40}}.\)
Vì \(\dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{{28}}{{40}} < \dfrac{{32}}{{40}}\) nên \(\dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{7}{{10}} < \dfrac{4}{5}.\)
Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
\(\dfrac{{27}}{{40}}\,\, ; \dfrac{7}{{10}}\,\,\,; \dfrac{4}{5}.\)
b) Ta có : \(\dfrac{9}{{10}} < 1\,\,;\,\,\,\dfrac{9}{{11}} < 1\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{9} > 1.\)
So sánh hai phân số \(\dfrac{9}{{10}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\) ta được \(\dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}\)(Vì hai phân số cùng có tử số là \(9\) và \(10 < 11\)).
Do đó ta có : \(\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}.\)
Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :
\(\dfrac{{10}}{9}\,\,; \dfrac{9}{{10}}\,\,; \,\dfrac{9}{{11}}.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5
VNEN Toán 5 - Tập 1
- 👉 Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
VNEN Toán 5 - Tập 2
Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 1: Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 2 : Ôn tập về so sánh hai phân số
- 👉 Bài 3 : Phân số thập phân
- 👉 Bài 4 : Ôn tập các phép tính với phân số
- 👉 Bài 5 : Hỗn số
- 👉 Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)
- 👉 Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 9 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- 👉 Bài 11 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch
- 👉 Bài 12 : Bảng đơn vị đo độ dài
- 👉 Bài 13 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- 👉 Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- 👉 Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 16 : Héc-ta
- 👉 Bài 17 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- 👉 Bài 19 : Khái niệm số thập phân
- 👉 Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- 👉 Bài 23 : Số thập phân bằng nhau
- 👉 Bài 24 : So sánh hai số thập phân
- 👉 Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 29 : Em đã học được những gì
- 👉 Bài 30 : Cộng hai số thập phân
- 👉 Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân
- 👉 Bài 32 : Trừ hai số thập phân
- 👉 Bài 33 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 34 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- 👉 Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 37 : Nhân một số thập phân với một số thập phân
- 👉 Bài 38 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 40 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- 👉 Bài 41 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 43 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- 👉 Bài 44 : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- 👉 Bài 45 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- 👉 Bài 46 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 47 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 48 : Tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 49 : Giải toán về tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 51 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 54 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chương 3 : Hình học
- 👉 Bài 55 : Hình tam giác
- 👉 Bài 56 : Diện tích hình tam giác
- 👉 Bài 57 : Em đã học được những gì ?
- 👉 Bài 58 : Hình thang
- 👉 Bài 59 : Diện tích hình thang
- 👉 Bài 60 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 61 : Hình tròn. Đường tròn
- 👉 Bài 62 : Chu vi hình tròn
- 👉 Bài 63 : Diện tích hình tròn
- 👉 Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 65 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- 👉 Bài 66 : Luyện tập về tính diện tích
- 👉 Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 68 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- 👉 Bài 69 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 70 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- 👉 Bài 71 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 72 : Thể tích của một hình
- 👉 Bài 73 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- 👉 Bài 74 : Mét khối
- 👉 Bài 75 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 76 : Thể tích hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 77 : Thể tích hình lập phương
- 👉 Bài 78 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 79 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- 👉 Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 81 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 82 : Em đã học được những gì ?
Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- 👉 Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian
- 👉 Bài 84 : Cộng số đo thời gian
- 👉 Bài 85 : Trừ số đo thời gian
- 👉 Bài 86 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 87 : Nhân số đo thời gian với một số
- 👉 Bài 88 : Chia số đo thời gian cho một số
- 👉 Bài 89 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 90 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 91 : Vận tốc
- 👉 Bài 92 : Quãng đường
- 👉 Bài 93 : Thời gian
- 👉 Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 95 : Bài toán về chuyển động ngược chiều
- 👉 Bài 96 : Bài toán về chuyển động cùng chiều
Chương 5 : Ôn tập
- 👉 Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 98 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 99 : Ôn tập về số thập phân
- 👉 Bài 100 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- 👉 Bài 101 : Ôn tập về đo diện tích
- 👉 Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
- 👉 Bài 103 : Ôn tập về số đo thời gian
- 👉 Bài 104 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ
- 👉 Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia
- 👉 Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 107 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- 👉 Bài 108 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- 👉 Bài 109 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- 👉 Bài 110 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 111 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 112 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 115 : Ôn tập về biểu đồ
- 👉 Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 117 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 119 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 120 : Em đã học được những gì ?
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới