Bài 1 trang 40 SBT sử 12

Giải bài tập 1 trang 40 sách bài tập Lịch sử 12. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

Đề bài

1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội

A. Mĩ.                  B. Anh.                      

C. Pháp.             D. Liên Xô.

2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam (1945).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

3. Cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là

A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975). 

C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm

A. 1952.           B. 1955.

C. 1956.           D. 1970.

5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào:

A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. 

B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.

C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.

D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

6. Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 - 1973 là

A. Không khuyến khích hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế.

B. Mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.

C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ

D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự

7. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp năm 1947 là:

A. Không quá 1% GDP

B. Không quá 2% GDP

C. Không quá 3% GDP

D. Không quá 4% GDP

8. Mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu với Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có điểm gì nổi bật:

A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ

B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ

D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

9. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đổi ngoại là:

A. học thuyết Phucưđa (1977).

B. học thuyết Kaiphu (1991).

C. học thuyết Miyadaoa (1993).

D. học thuyết Hasimôtô (1997).

10. Điểm giống nhau giữa Nhật bản và bốn "con rồng" kinh tế của Châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là:

A. Đều không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

B. Đều thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển nhất thế giới (G7).

C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách - mở cửa, hội nhập quốc tế.

D. Mức chi phí cho quốc phòng, an ninh chiếm tỉ lệ nhỏ, tập trung phát triển kinh tế.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp: Xem lại mục I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952

Lời giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội Mĩ

Chọn A

Câu 2

Phương pháp: Xem lại mục I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952

Lời giải: Ngày 8/9/1951 ký "Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật", theo đó Nhật Bản chấp nhận đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật.

Chọn D

Câu 3

Phương pháp: Xem lại mục II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

Lời giải: Cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975). 

Chọn B

Câu 4

Phương pháp: Xem lại mục II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

Lời giải: Năm 1956, bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, tham gia Liên Hợp Quốc.

Chọn C

Câu 5

Phương pháp: Xem lại mục III. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991

Lời giải: Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

Chọn C

Câu 6

Phương pháp: Xem lại mục II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

Lời giải: Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.

Chọn B

Câu 7

Phương pháp: Xem lại mục II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

Lời giải: Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp năm 1947 là không quá 1% GDP

Chọn A

Câu 8

Phương pháp: Xem lại Bài 7. Tây Âu và Bài 8. Nhật Bản

Lời giải: Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ là điểm nổi bật trong mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu với Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

Chọn A

Câu 9

Phương pháp: Xem lại mục II. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991

Lời giải: “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) và “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

Chọn A

Câu 10

Phương pháp: Xem lại bài 8. Nhật Bản

Lời giải: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của Châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là: Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách - mở cửa, hội nhập quốc tế

Chọn C

Xemloigiai.com

 

Xem thêm lời giải SBT Lịch sử lớp 12

Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991). LIÊN BANG NGA (1991 -2000)

CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)

CHƯƠNG IV. Mĩ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)

CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)

CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ

CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945

CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.