Bài 14. Đất trên Trái Đất trang 38, 39 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài làm:
1.1
Đất được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?
A. Chất khoáng, chất hữu cơ.
B. Nước và không khí.
C. Chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.
D. Chất hữu cơ, nước và không khí.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về khái niệm đất mục 1 SGK trang 45.
Lời giải chi tiết:
- Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hóa các loại đá. Đất được cấu tạo bởi các thành phần chính gồm chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.
=> Chọn đáp án C.
1.2
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ phong hóa?
A. Là sản phẩm phong hóa của đá gốc.
B. Phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài.
C. Có cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
D. Dày hàng trăm mét.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về khái niệm vỏ phong hóa mục 1 SGK trang 45.
Lời giải chi tiết:
Vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài, có cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
=> Chọn đáp án D
1.3
Nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất là
A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. địa hình.
D. sinh vật.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố hình thành đất (5 nhân tố):
- Đá mẹ: là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất. Đặc tính của đá mẹ (màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng) tác động đến tính chất lí, hóa của đất.
- Khí hậu: Vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất.
+ Tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật.
+ Nhiệt độ và lượng mưa tác động mạnh đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.
- Địa hình: Tác động chủ yếu đến sự phân bố nhiệt độ, độ ẩm và tích tụ vật liệu => Ảnh hưởng đến sự màu mỡ và độ dày tầng đất.
- Sinh vật: Tham gia quá trình phá hủy đá => Ảnh hưởng đến quá trình hình thành và chất dinh dưỡng trong đất.
- Thời gian: tuổi của đất.
=> Chọn đáp án A
1.4
Nhận định nào sau đây không đúng đối với quá trình hình thành đất?
A. Đá mẹ là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất.
B. Tính chất của đất không bị ảnh hưởng bởi tính chất của đá mẹ.
C. Địa hình có tác động chủ yếu đến quá trình phân phối lại lượng nhiệt ẩm, tích tụ vật liệu
D. Khí hậu tác động đến đá mẹ, địa hình và sinh vật.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố hình thành đất (5 nhân tố):
- Đá mẹ: là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất. Đặc tính của đá mẹ (màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng) tác động đến tính chất lí, hóa của đất.
- Khí hậu: Vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất.
+ Tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật.
+ Nhiệt độ và lượng mưa tác động mạnh đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.
- Địa hình: Tác động chủ yếu đến sự phân bố nhiệt độ, độ ẩm và tích tụ vật liệu => Ảnh hưởng đến sự màu mỡ và độ dày tầng đất.
- Sinh vật: Tham gia quá trình phá hủy đá => Ảnh hưởng đến quá trình hình thành và chất dinh dưỡng trong đất.
- Thời gian: tuổi của đất.
=> Chọn đáp án B
1.5
Tầng đất thường dày nhất ở khu vực nào dưới đây?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Nhiệt đới.
D. Cận nhiệt.
Phương pháp giải:
Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất để giải thích
Lời giải chi tiết:
Khu vực nhiệt đới với nguồn nhiệt và ẩm dồi dào nhất nên quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo nên lớp vỏ phong hóa dày. Nguồn sinh vật dồi dào tham gia tích cực vào quá trình phân hủy xác các vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn. Ngoài ra khu vực này có quá trình hình thành đất diễn ra từ lâu do ít bị gián đoạn chịu bởi các thời kì băng hà đệ tứ
=> Chọn đáp án C
1.6
Nhân tố nào hạn chế sự xói mòn của nước, điều hòa nhiệt độ ở lớp không khí gần mặt đất, điều hòa lại lượng nước thấm vào đất?
A. Động vật
B. Địa hình.
C. Thực vật.
D. Thời gian.
Phương pháp giải:
Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất và liên hệ thực tế của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Thực vật là nhân tố có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự xói mòn của nước, điều hòa nhiệt độ ở lớp không khí gần mặt đất, điều hòa lại lượng nước thấm vào đất
=> Chọn đáp án C
Câu 2
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai.
a. Đá mẹ là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất.
b. Độ pH quyết định đến độ ẩm trong đất.
c. Các loại đất tự nhiên đều cần có thời gian hình thành.
d. Con người là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất.
Phương pháp giải:
- Đọc các câu a, b, c.
- Dựa vào kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất để nhận xét câu nào đúng, câu nào sai và sửa lại câu sai cho đúng.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: a, c: Đúng; b, d: Sai
- Sửa
b. Độ pH quyết định đến độ chua trong đất..
d. Con người không tham gia vào quá trình hình thành đất tự nhiên nhưng lại có vai trò quan trọng làm biến đổi đất.
Câu 3
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn để điền các cụm thích hợp cho trước từ vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
(1) bề mặt
(2) phong hóa
(3) chất hữu cơ
(4) độ phì
(5) thực vật
Câu 4
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố hình thành đất (5 nhân tố):
- Đá mẹ: là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất. Đặc tính của đá mẹ (màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng) tác động đến tính chất lí, hóa của đất.
- Khí hậu: Vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất.
+ Tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật.
+ Nhiệt độ và lượng mưa tác động mạnh đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.
- Địa hình: Tác động chủ yếu đến sự phân bố nhiệt độ, độ ẩm và tích tụ vật liệu => Ảnh hưởng đến sự màu mỡ và độ dày tầng đất.
- Sinh vật: Tham gia quá trình phá hủy đá => Ảnh hưởng đến quá trình hình thành và chất dinh dưỡng trong đất.
- Thời gian: tuổi của đất.
1 – d ; 2 – c; 3 – a; 4 – b
Câu 5
Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về các nhân tố hình thành đất để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau là do điều kiện hình thành => tác động của các nhân tố hình thành đất (đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và thời gian) mạnh/yếu không giống nhau.
Câu 6
Con người đã tác động như thế nào để làm tăng độ phì trong đất?
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thông tin trên Internet hoặc sách báo, liên hệ kiến thức của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Để tăng độ phì trong đất, con người đã tác động đến đất bằng nhiều hình thức khác nhau:
- Biện pháp kĩ thuật: bón phân,thuốc hóa học đúng quy định, khuyến khích sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh,…
- Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, hạn chế quá trình xói mòn, rửa trôi đất.
- Canh tác luân canh.
- Cải tạo đất bằng việc trồng các loại cây họ đậu,…
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 6: Sinh quyển
Xem thêm lời giải SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- 👉 Chương 1: Sử dụng bản đồ
- 👉 Chương 2: Trái Đất
- 👉 Chương 3: Thạch quyển
- 👉 Chương 4: Khí quyển
- 👉 Chương 5. Thủy quyển
- 👉 Chương 6: Sinh quyển
- 👉 Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- 👉 Chương 8: Địa lí dân cư
- 👉 Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- 👉 Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- 👉 Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- 👉 Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- 👉 Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới