Bài 14 trang 18 Vở bài tập toán 7 tập 1
Đề bài
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:
\(0,3;\,\dfrac{{ - 5}}{6};\, - 1\dfrac{2}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\, - 0,875\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta so sánh các số hữu tỉ dương với nhau và các số hữu tỉ âm với nhau sau đó sắp xếp.
Lời giải chi tiết
Ta biết rằng số hữu tỉ dương lớn hơn số \(0\), số hữu tỉ âm nhỏ hơn số \(0\); trong hai số hữu tỉ âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. Do đó ta sắp xếp như sau:
\( - 1\dfrac{2}{3} < - 0,875 < \dfrac{{ - 5}}{6} < 0 < 0,3 < \dfrac{4}{{13}}\)
Giải thích:
Viết các phân số dưới dạng tối giản:
\(0,3 = \dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{{ - 5}}{6};\, - 1\dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 5}}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\)\(\, - 0,875 = \dfrac{{ - 875}}{{1000}} = \dfrac{{ - 7}}{8}\)
- So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:
Ta có : \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{39}}{{130}};\dfrac{4}{{13}} = \dfrac{{40}}{{130}}\)
Vì \(39 < 40\) nên \(\dfrac{3}{{10}} < \dfrac{4}{{13}}\)
- Tương tự So sánh các số hữu tỉ âm với nhau ta được:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ - 5}}{6} = \dfrac{{ - 20}}{{24}};\dfrac{{ - 5}}{3} = \dfrac{{ - 40}}{{24}};\dfrac{{ - 7}}{8} = \dfrac{{ - 21}}{{24}}\\
\Rightarrow \dfrac{{ - 40}}{{24}} < \dfrac{{ - 21}}{{24}} < \dfrac{{ - 20}}{{24}}\\ \left( {Do\,\,\, - 40 < - 21 < - 20} \right)\\
\Rightarrow \dfrac{{ - 5}}{3} < \dfrac{{ - 7}}{8}<\dfrac{{ - 5}}{6}
\end{array}\)
Vậy: \( - 1\dfrac{2}{3} < - 0,875 < \dfrac{{ - 5}}{6} < 0 < 0,3 < \dfrac{4}{{13}}\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Phần câu hỏi bài 4 trang 15, 16 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 11 trang 16 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 12 trang 17 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 13 trang 17 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 15 trang 18 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 16 trang 19 Vở bài tập toán 7 tập 1
- 👉 Bài 17 trang 19 Vở bài tập toán 7 tập 1