Bài 15. Định luật 2 Newton trang 28, 29 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài làm:
15.1
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
A. nhỏ hơn. B. lớn hơn.
C. bằng 0. D. không đổi.
Phương pháp giải:
Vận dụng định luật 2 Newton.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu thức:
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
Do đó nếu lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc lớn hơn.
Chọn đáp án B.
15.2
Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với lực tác dụng.
D. Khi có lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật tăng.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết định luật I và định luật II Newton để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Theo định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu thức:
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
A sai vì theo định luật I nếu không có lực tác dụng thì vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
B sai vì theo định luật I nếu ngừng tác dụng lực nên vật hoặc các hợp lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C đúng vì theo định luật II Newton gia tốc của vật luôn cùng hướng với vật chuyển động và có biểu thức: \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\).
D sai vì khi có lực tác dụng lên vật chưa chắc chắn vận tốc của vật đã tăng, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chiều của lực với chiều của chuyển động, …
Chọn đáp án C.
15.3
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là
A. 32 m/s2; 64 N. B. 0,64 m/s2; 1,2 N.
C. 6,4 m/s2; 12,8 N. D. 64 m/s2; 128 N.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức : s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\) để tính gia tốc a.
Áp dụng công thức a = \(\frac{F}{m}\)hay F = ma.
Lời giải chi tiết:
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ => v0 = 0.
Ta có biểu thức tính quãng đường: s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\)=> s = \(\frac{1}{2}\)at2
Trong 0,25s vật đi được 100 cm = 1 m, ta có:
1 = \(\frac{1}{2}\)a.0,252 → a = 32 m/s2.
Hợp lực tác dụng lên vật: F = ma = 2.32 = 64N.
Chọn đáp án A.
15.4
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7,5 N. B. 5 N. C. 0,5 N. D. 2,5 N.
Phương pháp giải:
Tính gia tốc của vật bằng công thức: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}}\).
Áp dụng công thức a = \(\frac{F}{m}\) hay F = ma để tính độ lớn lực tác dụng vào vật.
Lời giải chi tiết:
Gia tốc của vật là: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{6 - 2}}{2}\)= 2 m/s2.
Hợp lực tác dụng lên vật: F = ma = 2,5.2 = 5N.
Chọn đáp án B.
15.5
Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N và bóng thu được gia tốc 6,5 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của bóng là
A. 2,08 kg. B. 0,5 kg. C. 0,8 kg. D. 5 kg.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức a = \(\frac{F}{m}\)=> m = \(\frac{F}{a}\)
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton, ta có công thức: a = \(\frac{F}{m}\)=> m = \(\frac{F}{a}\)= \(\frac{{13,5}}{{6,5}}\)≈ 2,08 kg.
Vậy khối lượng của bóng là 2,08 kg.
Chọn đáp án A.
15.6
Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) là
A. \(\frac{3}{2}\). B. \(\frac{2}{3}\). C. 3. D. \(\frac{1}{3}\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a = \(\frac{F}{m}\)
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton, ta có công thức: a = \(\frac{F}{m}\)
Khi đó: a1 = \(\frac{{{F_1}}}{m}\); a2 = \(\frac{{{F_2}}}{m}\). Mà 1,5F1 = F2.
=> \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\)= \(\frac{{\frac{{{F_2}}}{m}}}{{\frac{{{F_1}}}{m}}}\)= \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\)= \(\frac{{1,5{F_1}}}{{{F_1}}}\)= 1,5.
Chọn đáp án A.
15.7
Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là
A. 3 N. B. 4,5 N. C. 1,5 N. D. 2 N.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức a = \(\frac{F}{m}\) hay F = ma.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton, ta có công thức: a = \(\frac{F}{m}\)hay F = ma= 3.1,5 = 4,5 N.
Chọn đáp án B.
15.8
Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
Phương pháp giải:
Tính gia tốc của vật theo công thức: a = \(\frac{F}{m}\).
Sử dụng công thức sau để tính quãng đường đi được: s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\).
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton, ta có công thức: a = \(\frac{F}{m}\)= \(\frac{3}{{1,5}}\)= 2 m/s2
Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:
s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\)= 0 + \(\frac{1}{2}{.2.2^2}\) = 4 m.
15.9
Một vật có khối lượng 7kg bắt đầu trượt từ đình tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s. Tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức : s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\) để tính gia tốc a.
Áp dụng công thức a = \(\frac{F}{m}\) hay F = ma.
Lời giải chi tiết:
Ta có biểu thức tính quãng đường: s = v0t + \(\frac{1}{2}a{t^2}\)=> s = \(\frac{1}{2}\)at2
Trong 0,5s vật đi được 0,85 m, ta có:
0,85 = \(\frac{1}{2}\)a.0,52 → a = 6,8 m/s2.
Hợp lực tác dụng lên vật: F = ma = 7.6,8 = 47,6 N.
15.10
Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a = \(\frac{F}{m}\).
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Newton, ta có công thức: a = \(\frac{F}{m}\)
Khi đó: a1 = \(\frac{{{F_1}}}{m}\); a2 = \(\frac{{{F_2}}}{m}\)=> \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\)= \(\frac{{\frac{{{F_2}}}{m}}}{{\frac{{{F_1}}}{m}}}\)= \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\)=> \({a_2} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}{a_1}\) = \(\frac{{50}}{{20}}.0,4\)= 1 m/s2.
15.11
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đúng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy g= 10 m/s2. Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.
Phương pháp giải:
Tính gia tốc của vật bằng cách sử dụng công thức: h = v0t + \(\frac{1}{2}\)at2 => a.
Áp dụng định luật II Newton, có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow {{F_C}} = m\overrightarrow a \)=> FC.
Lời giải chi tiết:
Ta có phương trình chuyển động của vật như sau:
h = v0t + \(\frac{1}{2}\)at2 => 24 = 2.3 + 4,5a => a = 4 m/s2
Mặt khác, theo định luật II Newton, ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow {{F_C}} = m\overrightarrow a \)
Chọn chiều dương hướng xuống dưới
=> P – FC = ma => FC = = ma – P = ma – mg = m(g-a) = 5.6 = 30 N.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương III. Động lực học
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực trang 25, 26, 27 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 14. Định luật 1 Newton trang 27, 28 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 16. Định luật 3 Newton trang 30, 31 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 17. Trọng lực và lực căng trang 31, 32, 33 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 18. Lực ma sát trang 33, 34, 35 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 19. Lực cản và lực nâng trang 35, 36, 37 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Xem thêm lời giải SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới