Bài 152 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 VBT toán 5 bài 152 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Bài làm:

Bài 1

Tính  :

\(a) \;\displaystyle{7 \over 8} + 1 - {3 \over 4}\)                  \(b) \;\displaystyle{{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6}\)                  \(c) \;895,72 + 402,68 – 634,87 \)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. 

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle{7 \over 8} + 1 - {3 \over 4} = {7 \over 8} + {8 \over 8} - {6 \over 8} \) \(\displaystyle= {{7 + 8 - 6} \over 8} = {9 \over 8} = 1{1 \over 8}\)

b) \(\displaystyle{{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {9 \over {24}} - {4 \over {24}} \)\(\displaystyle = {{15 - 9 - 4} \over {24}} = {2 \over {24}} = {1 \over {12}}\)

c) 

\(\displaystyle\eqalign{
& 895,72 + 402,68 - 634,87 \cr 
& = 1298,4 - 634,87 \cr 
& = 663,53 \cr} \)


Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) \(\displaystyle{8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4}\)

b) \(98,54 – 41,82 – 35,72\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số hoặc nhóm các số thập phân có tổng là số tự nhiên.

- Áp dụng công thức:  \(a-b-c=a - (b+c)\).

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle{8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4} \)

\(\displaystyle= \left( {{8 \over {15}} + {7 \over {15}}} \right) + \left( {{7 \over 4} + {5 \over 4}} \right)\)

\(\displaystyle= {{15} \over {15}} + {{12} \over 4} = 1 + 3 = 4\)

b) 

\(\displaystyle\eqalign{
& 98,54 - 41,82 - 35,72 \cr 
& = 98,54 - \left( {41,82 + 35,72} \right) \cr 
& = 98,54 - 77,54 = 21 \cr} \)


Bài 3

Một trường tiểu học có \(\displaystyle{5 \over 8}\) số học sinh xếp loại khá, \(\displaystyle{1 \over 5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a) Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ?

b) Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

Phương pháp giải:

- Coi tổng số học sinh của trường đó là 100%.

- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường, tức là ta tính \(\dfrac{5}{8}+\dfrac{1}{5}\), rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm, lưu ý rằng \(\dfrac{1}{100}= 0,01=1\%\).

- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại trung bình so với số học sinh toàn trường ta lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lọai khá: \(\displaystyle{5 \over 8}\) số học sinh

Loại giỏi: \(\displaystyle{1 \over 5}\) số học sinh

Còn lại: loại trung bình

a) Loại trung bình: ...%?

b) Tất cả: 400 học sinh

    Loại trung bình: .... em?

Bài giải

a) Số phần trăm học sinh xếp loại khá và giỏi của trường tiểu học là :

 \(\displaystyle{5 \over 8} + {1 \over 5} = {{33} \over {40}} = 0,825= 82,5\% \)

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

\(100\% - 82,5\% = 17,5\%\)

b) Số học sinh đạt loại trung bình là :

\(400  : 100 × 17,5 = 70\) (học sinh)

                 Đáp số : a) \(17,5\%\) ;

                                      b) \(70\) học sinh.


Bài 4

Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có : 

a + b = a – b

Phương pháp giải:

Từ điều kiện đề bài a + b = a – b, tức là tổng của hai số bằng hiệu của hai số, suy ra b = 0, từ đó lập luận tìm được a.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy : b = 0 vì a + b = a – b hay tổng của hai số bằng hiệu của hai số.

Thử lại : Với b = 0 ta có  a + 0 = a – 0 = a.

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0, chẳng hạn a = 5, b = 0 ;  a = 2020, b = 0 ; ...

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 5

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.