Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 93, 94, 95 VBT toán 4 bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Bài làm:

Bài 1

Tính : 

a) \(\displaystyle {2 \over 5} + {1 \over 5}\)

           \(\displaystyle {3 \over 5} - {2 \over 5}\)

\(\displaystyle {3 \over 5} - {1 \over 5}\)

           \(\displaystyle {1 \over 5} + {2 \over 5}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 3} + {5 \over {12}}\)

           \(\displaystyle {9 \over {12}} - {1 \over 3}\)

\(\displaystyle {9 \over {12}} - {5 \over {12}}\)

           \(\displaystyle {5 \over {12}} + {1 \over 3}\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {2 \over 5} + {1 \over 5} = {3 \over 5};\)

\(\displaystyle {3 \over 5} - {2 \over 5} = {1 \over 5};\)

\(\displaystyle {3 \over 5} - {1 \over 5} = {2 \over 5};\)

\(\displaystyle {1 \over 5} + {2 \over 5} = {3 \over 5};\)

b) \(\displaystyle {1 \over 3} + {5 \over {12}} ={4 \over 12}+ {{ 5} \over {12}} = {9 \over {12}} = {3 \over 4}\)

    \(\displaystyle {9 \over {12}} - {1 \over 3} = {{9 } \over {12}} -{4 \over 12}= {5 \over {12}}\)

    \(\displaystyle {9 \over {12}} - {5 \over {12}} = {4 \over {12}} = {1 \over 3}\)

    \(\displaystyle {5 \over {12}} + {1 \over 3} = {{5} \over {12}}+{4 \over 12} = {9 \over {12}} = {3 \over 4}\)


Bài 2

Tính : 

a) \(\displaystyle {2 \over 7} + {3 \over 8}\)

           \(\displaystyle {4 \over 8} - {2 \over 6}\)

b) \(\displaystyle {3 \over 4} + {1 \over 6}\)

           \(\displaystyle {3 \over 4} - {2 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {2 \over 7} + {3 \over 8} = {{16} \over {56}}+ {21 \over 56} = {{37} \over {56}}\)

    \(\displaystyle {4 \over 8} - {2 \over 6} =  { 1 \over 2 } -  {1 \over 3}= {3 \over {6}}-  {2 \over 6} = {1 \over 6}\)

b) \(\displaystyle {3 \over 4} + {1 \over 6} = {{18 } \over {24}} + {4 \over 24} = {{22} \over {24}} = {{11} \over {12}}\)

    \(\displaystyle {3 \over 4} - {2 \over 5} = {{15 } \over {20}} - {8 \over 20}= {7 \over {20}}\)


Bài 3

Tìm \(\displaystyle x\) :

a) \(\displaystyle x+{1 \over 3} = {4 \over 5}\)                                          b) \(\displaystyle x-{1 \over 2}={2 \over 7}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle x+{1 \over 3}={4 \over 5}\)                                          

             \(\displaystyle x={4 \over 5}-{1 \over 3}\)

              \(\displaystyle x={7 \over {15}}\) 

b) \(\displaystyle x-{1 \over 2}={2 \over 7}\)

              \(\displaystyle x={2 \over 7}+{1 \over 2}\)

              \(\displaystyle x={{11} \over {14}}\) 


Bài 4

Diện tích một vườn hoa sử dụng như sau : \(\displaystyle {3 \over 4}\) diện tích dùng để trồng hoa ;\(\displaystyle {1 \over 5}\) diện tích vườn dùng để làm đường đi.

a) Diện tích phần còn lại để xây bể nước bằng bao nhiêu phần diện tích của vườn hoa? 

b) Tính diện tích phần xây dựng bể nước, biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài là \(20m\), chiều rộng là \(15m.\)

Phương pháp giải:

 Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

- Số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy \(1\) trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn hoa hình chữ nhật

Chiều dài: 20 m

Chiều rộng: 15 m

Trồng hoa: \(\displaystyle {3 \over 4}\) diện tích

Đường đi: \(\displaystyle {1 \over 5}\) diện tích vườn

a) Diện tích bể nước: ....diện tích vườn

b) Diện tích bể nước: ...?

Bài giải

a) Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

Diện tích để trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

          \(\dfrac{3}{4} +  \dfrac{1}{5}\)  = \(\dfrac{19}{20}\) (diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là là:

           \(1 - \dfrac{19}{20}\)  = \(\dfrac{1}{20}\) (diện tích vườn hoa)

b) Diện tích vườn hoa là:

             \(20 \times 15 = 300\;(m^2) \)

Diện tích để xây bể nước là:

            \( 300 \times \dfrac{1}{20} = 15 \;(m^2)\) 

                               Đáp số: a) \(\dfrac{1}{20}\) diện tích vườn hoa;

                                           b) \(15m^2\).


Bài 5

Con sên thứ nhất trong \(\displaystyle 15\) phút bò được \(\displaystyle {2 \over 5}m\). Con sên thứ hai trong \(\displaystyle {1 \over 4}\) giờ bò được \(\displaystyle 45cm\). Hỏi con sên nào bò nhanh hơn và bao nhiêu ? 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi \(1\) giờ \( = 60\) phút ; \(1m = 100cm\) để đổi các số đo về cùng một đơn vị đo, sau đó tìm quãng đường mỗi con bò được rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\dfrac{2}{5}m = 40cm\) 

           \(\dfrac{1}{4}\) giờ  \(= 15\) phút

Trong \(15\) phút con sên thứ nhất bò được \(40cm\).

Trong \( 15\) phút con sên thứ hai bò được \(45cm\).

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất và nhanh hơn số xăng-ti-mét là :

                    \(45 – 40 = 5\;(cm)\)

                                      Đáp số: \(5cm.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 4

Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4