Bài 163 : Luyện tập chung
Bài làm:
Bài 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).
- Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài.
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m
Chiều dài: 50m
100m2 : 1,5 tạ rau
Mảnh vườn: ... kg rau?
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là :
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
50 ⨯ 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn đó là :
1000 : 100 ⨯ 1,5 = 15 (tạ)
15 tạ = 1500kg.
Đáp số : 1500kg.
Bài 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2.
Phương pháp giải:
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\times \) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy.
Lời giải chi tiết:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :
(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số : 20cm.
Bài 3
Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :
Phương pháp giải:
- Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.
- Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh đất đã cho thành mảnh đất hình chữ nhật và mảnh đất hình tam giác vuông như hình vẽ.
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật là :
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất đó là :
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
50 ⨯ 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :
30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là :
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số : Chu vi 180m ;
Diện tích 2100m2.
Bài 4
Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
- Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5}\).
- Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Diện tích cái sân hình vuông là :
30 ⨯ 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là :
900 ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5} \) = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là :
720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số : 60m.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 5 : Ôn tập
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 139 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 140 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- 👉 Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
- 👉 Bài 146 : Ôn tập về đo diện tích
- 👉 Bài 147 : Ôn tập về đo thể tích
- 👉 Bài 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
- 👉 Bài 149 : Ôn tập về đo thời gian
- 👉 Bài 150 : Phép cộng
- 👉 Bài 151 : Phép trừ
- 👉 Bài 152 : Luyện tập
- 👉 Bài 153 : Phép nhân
- 👉 Bài 154 : Luyện tập
- 👉 Bài 155 : Phép chia
- 👉 Bài 156 : Luyện tập
- 👉 Bài 157 : Luyện tập
- 👉 Bài 158 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- 👉 Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- 👉 Bài 160 : Luyện tập
- 👉 Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- 👉 Bài 162 : Luyện tập
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 5
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới