Bài 20 trang 118 Sách bài tập hình học lớp 12 nâng cao

a)Tìm vec tơ đơn vị vuông góc với trục Ox

Bài làm:

a) Tìm vec tơ đơn vị vuông góc với trục Ox và vuông góc với vec tơ \(\overrightarrow a (3;6;8).\)

b) Cho vec tơ \(\overrightarrow a (1; - 2;3).\) Tìm tọa độ vec tơ \(\overrightarrow b \) cùng phương với \(\overrightarrow a ,\) biết \(\overrightarrow b \) tạo với trục Oy một góc nhọn và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {14} .\)

c) Vectơ\(\overrightarrow u \) có độ dài bằng 2,tạo với vec tơ \(\overrightarrow a (1;1;1)\) góc 300, tạo với vectơ \(\overrightarrow b (1;1;0)\) góc 450. Tìm tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow u .\)

d) Vectơ \(\overrightarrow u \) vuông góc với hai vec tơ \(\overrightarrow a (1;1;1)\) và \(\overrightarrow b (1; - 1;3),\overrightarrow u \) tạo với trục Oz một góc tù và \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 3.\) Tìm tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow u .\)

Giải

a) Giả sử \(\overrightarrow u (x;y;z)\) là vec tơ đơn vị phải tìm .Từ giả thiết ta có hệ :

\(\left\{ \matrix{  \left| {\overrightarrow u } \right| = 1 \hfill \cr  \overrightarrow u .\overrightarrow i  = 0 \hfill \cr  \overrightarrow u .\overrightarrow a  = 0 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{  {x^2} + {y^2} + {z^2} = 1 \hfill \cr  x = 0 \hfill \cr  3x + 6y + 8z = 0 \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow x = 0,y =  - {4 \over 5},z = {3 \over 5}\) hoặc \(x = 0,y = {4 \over 5},z =  - {3 \over 5}.\)

Có hai vec tơ \(\overrightarrow u \) với tọa độ là \(\left( {0; - {4 \over 5};{3 \over 5}} \right),\left( {0;{4 \over 5}; - {3 \over 5}} \right).\)

b) Giả sử \(\overrightarrow b (x;y;z)\) là vec tơ phải tìm. Từ giả thiết ta có hệ

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  \overrightarrow b  = k\overrightarrow a  \hfill \cr  \left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {14}  \hfill \cr  \overrightarrow b .\overrightarrow j  > 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = k \hfill \cr  y =  - 2k \hfill \cr  z = 3k \hfill \cr  {x^2} + {y^2} + {z^2} = 14,y > 0. \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \cr} \)

Vì y = -2k > 0 nên k < 0.

Ta có :

\(\left\{ \matrix{  {k^2} + 4{k^2} + 9{k^2} = 14 \hfill \cr  k < 0 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow k =  - 1.\)

Vậy \(\overrightarrow b  = ( - 1;2; - 3).\)

c) \(\overrightarrow u  = \left( {{{2 - \sqrt 2 } \over 2};{{2 + \sqrt 2 } \over 2};1} \right)\) hoặc \(\left( {{{2 + \sqrt 2 } \over 2};{{2 - \sqrt 2 } \over 2};1} \right)\).

d) Giả sử \(\overrightarrow u  = (x;y;z)\) là vec tơ phải tìm . Từ giả thiết của bài toán ta có hệ :

\(\left\{ \matrix{  \overrightarrow u .\overrightarrow a  = 0 \hfill \cr  \overrightarrow u .\overrightarrow b  = 0 \hfill \cr  \left| {\overrightarrow u } \right| = 3 \hfill \cr  \overrightarrow u .\overrightarrow k  < 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x + y + z = 0 \hfill \cr  x - y + 3z = 0 \hfill \cr  {x^2} + {y^2} + {z^2} = 9 \hfill \cr  z < 0. \hfill \cr}  \right.\)

Từ hai phương trình đầu của hệ rút ra x = -2z, y = z, thế vào phương trình thứ ba của hệ, ta có : \(6{z^2} = 9\).

Vì z < 0 nên \(z =  - \sqrt {{3 \over 2}} \), suy ra \(x = 2\sqrt {{3 \over 2}} ,\,\,y =  - \sqrt {{3 \over 2}} \)

Vectơ \(\overrightarrow u \) phải tìm là \(\overrightarrow u  = \left( {2\sqrt {{3 \over 2}} ; - \sqrt {{3 \over 2}} ; - \sqrt {{3 \over 2}} } \right).\)

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SBT Toán 12 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Giải tích, Hình học 12 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 12 Nâng cao

PHẦN SBT GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

PHẦN SBT HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

CHƯƠNG II: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.