Bài 2.49 trang 125 SBT giải tích 12

Giải bài 2.49 trang 125 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình logarit sau:...

Bài làm:

Giải các phương trình logarit :

a) \(\displaystyle {\log _2}({2^x} + 1).{\log _2}({2^{x + 1}} + 2) = 2\)

b) \(\displaystyle {x^{\log 9}} + {9^{\log x}} = 6\)

c) \(\displaystyle {x^{3{{\log }^3}x - \frac{2}{3}\log x}} = 100\sqrt[3]{{10}}\)

d) \(\displaystyle 1 + 2{\log _{x + 2}}5 = {\log _5}(x + 2)\)

LG a

\(\displaystyle {\log _2}({2^x} + 1).{\log _2}({2^{x + 1}} + 2) = 2\)

Phương pháp giải:

- Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = {\log _2}({2^x} + 1)\).

- Biến đổi phương trình về bậc hai ẩn \(\displaystyle t\).

- Giải phương trình và suy ra nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(PT\Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) . {\log _2}\left( {{{2.2}^x} + 2} \right) = 2\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow  {\log _2}({2^x} + 1).{\log _2}\left[ {2({2^x} + 1)} \right] = 2\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right).\left[ {{{\log }_2}2 + {{\log }_2}\left( {{2^x} + 1} \right)} \right] = 2\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _2}({2^x} + 1).\left[ {1 + {{\log }_2}({2^x} + 1)} \right] = 2\)

Đặt \(\displaystyle t = {\log _2}({2^x} + 1)\), ta có phương trình \(\displaystyle t\left( {1 + t} \right) = 2\; \Leftrightarrow {t^2} + t - 2 = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 2\end{array} \right.\)

\(\displaystyle  \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}({2^x} + 1) = 1\\{\log _2}({2^x} + 1) =  - 2\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} + 1 = 2\\{2^x} + 1 = \frac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} =  - \frac{3}{4}(l)\end{array} \right.\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow x = 0\)


LG b

\(\displaystyle {x^{\log 9}} + {9^{\log x}} = 6\)

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ.

- Thu gọn phương trình và đặt \(\displaystyle t = {x^{\log 9}}\).

- Giải phương trình ẩn \(\displaystyle t\) và kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle x > 0\).

Ta có: \(\displaystyle \log ({x^{\log 9}}) = \log 9.\log x\) và \(\displaystyle \log ({9^{\log x}}) = \log x.\log 9\)

Nên \(\displaystyle \log ({x^{\log 9}}) = \log ({9^{\log x}})\) suy ra \(\displaystyle {x^{\log 9}} = {9^{\log x}}\)

Đặt \(\displaystyle t = {x^{\log 9}}\), ta được phương trình \(\displaystyle 2t = 6 \Leftrightarrow t = 3\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^{\log 9}} = 3\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log ({x^{\log 9}}) = \log 3\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log 9.\log x = \log 3\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log x = \frac{{\log 3}}{{\log 9}} = \frac{{\log 3}}{{\log {3^2}}} = \frac{{\log 3}}{{2\log 3}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log x = \frac{1}{2}\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow x = \sqrt {10} \)  (thỏa mãn điều kiện \(\displaystyle x > 0\))


LG c

\(\displaystyle {x^{3{{\log }^3}x - \frac{2}{3}\log x}} = 100\sqrt[3]{{10}}\)

Phương pháp giải:

Logarit cơ số \(\displaystyle 10\) cả hai vế, đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = \log x\) và giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle x > 0\).

Lấy logarit thập phân hai vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}
\log \left[ {{x^{3{{\log }^3}x - \frac{2}{3}\log x}}} \right] = \log \left( {100\sqrt[3]{{10}}} \right)\\
\Leftrightarrow \left( {3{{\log }^3}x - \frac{2}{3}\log x} \right)\log x = \log \left( {{{10}^2}{{.10}^{\frac{1}{3}}}} \right)\\
\Leftrightarrow \left( {3{{\log }^3}x - \frac{2}{3}\log x} \right)\log x = \log {10^{\frac{7}{3}}}
\end{array}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow (3{\log ^3}x - \frac{2}{3}\log x).\log x = \frac{7}{3}\)

\( \Leftrightarrow 3{\log ^4}x - \frac{2}{3}{\log ^2}x - \frac{7}{3} = 0\)

Đặt \(\displaystyle t = \log x\), ta được phương trình \(\displaystyle 3{t^4} - \frac{2}{3}{t^2} - \frac{7}{3} = 0\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 9{t^4} - 2{t^2} - 7 = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t^2} = 1\\{t^2} =  - \frac{7}{9}(l)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 1\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\log x = 1\\\log x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\\x = \frac{1}{{10}}\end{array} \right.\).


LG d

\(\displaystyle 1 + 2{\log _{x + 2}}5 = {\log _5}(x + 2)\)

Phương pháp giải:

Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = {\log _5}(x + 2)\), giải phương trình ẩn \(\displaystyle t\) và suy ra nghiệm.

Lời giải chi tiết:

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2 > 0\\x + 2 \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 2\\x \ne - 1\end{array} \right.\)

Đặt \(\displaystyle t = {\log _5}(x + 2)\Leftrightarrow x + 2 = {5^t}\) ta có:

\(\begin{array}{l}
1 + 2{\log _{{5^t}}}5 = t\\
\Leftrightarrow 1 + \frac{2}{t}{\log _5}5 = t
\end{array}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 1 + \frac{2}{t} = t\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {t^2} - t - 2 = 0,t \ne 0\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1\\t = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _5}(x + 2) =  - 1\\{\log _5}(x + 2) = 2\end{array} \right.\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = \frac{1}{5}\\x + 2 = 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \frac{9}{5}\\x = 23\end{array}(TM) \right.\).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12

Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.