Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết:
3.1
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào các kiến thức trong bài 3. Nguyên tố hóa học
- Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z)
- Số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron trong hạt nhân
- Số khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
- Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: C
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. => Đúng
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. => Sai ở “số electron”, sửa thành “số neutron”
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. => Sai ở “khối lượng tuyệt đối”, sửa thành “khối lượng tương đối”. Lưu ý: Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử là tổng khối lượng của các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. => Đúng
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
=> Sai ở “các nguyên tố”, sửa thành “các nguyên tử”
3.2
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của đồng vị: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton và khác nhau về số neutron
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: D
3.3
Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hoá học:
(1) Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau.
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của các đồng vị:
- Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau.
- Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
- Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
- Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: D
(1) Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau. => Đúng
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. => Đúng
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. => Đúng
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. => Đúng
3.4
Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
A. \({}_{56}^{137}A\).
B. \({}_{137}^{56}A\).
C. \({}_{56}^{81}A\).
D. \({}_{81}^{56}A\).
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), electron (e) và neutron (n)
- Số proton = số electron
- Số khối A = p + n
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
Lời giải chi tiết:
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong A lần lượt là p, n, e
- Có số proton = số electron = 56
- Số khối A = p + n = 56 + 81 = 137
- Vậy kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là \({}_{56}^{137}A\)
=> Đáp án: A
3.5
Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về phân tử: Phân tử là 1 nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Lời giải chi tiết:
- Phân tử O2 được cấu tạo từ 2 nguyên tử O
=> Có tổng cộng 6 cách kết hợp để tạo thành phân tử O2
(1) 16O-16O (2) 16O-17O (3) 16O-18O
(4) 17O-17O (5) 17O-18O (6) 18O-18O
Đáp án: B
3.6
Có 3 nguyên tử: \({}_6^{12}X\), \({}_7^{14}Y\), \({}_6^{14}Z\). Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y.
B. Y, Z.
C. X, Z.
D. X, Y, Z.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của đồng vị: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton và khác nhau về số neutron => khác nhau về số khối A
Lời giải chi tiết:
- Nhận thấy nguyên tử X và nguyên tử Z có cùng số proton là 6 và khác nhau về số khối \({}_{}^{12}X\)và \({}_{}^{14}Z\)" Chỉ có X và Z là đồng vị của một nguyên tố
=> Đáp án: C
3.7
Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hằng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ của xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,801 amu. Tuy nhiên, không có nguyên tử boron nào có khối lượng chính xác là 10,801 amu. Hãy giải thích điều đó
Phương pháp giải:
Dựa vào :
- Trạng thái tự nhiên của các nguyên tố: Trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline A {}_X = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline A {}_X\)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Giải thích: Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,801 amu vì trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị.
- Đối với boron, các đồng vị của nguyên tố này là \({}^{11}B\)(chiếm 80,1%) và \({}^{10}B\)(chiếm 19,9%) " nguyên tử khối trung bình của Boron là
\(\overline A {}_B = \frac{{80,1.11 + 19,9.10}}{{100}}\)=10,801 (amu)
3.8
Hoàn thành các thông tin trong bảng sau
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), electron (e) và neutron (n)
- Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử
- Số khối A = p + n " n = A - p
Lời giải chi tiết:
3.9
Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng ba đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây:
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline A {}_X = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline A {}_X\)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là:
\(\overline A {}_X = \frac{{90,51.20 + 0,27.21 + 9,22.22}}{{100}}\)=20,1871 (amu)
3.10
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tử |
Kí hiệu nguyên tử |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Europium |
\({}_{63}^{151}Eu\) |
? |
? |
Silver |
? |
47 |
109 |
Tellurium |
\({}_{52}^?Te\) |
? |
128 |
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), electron (e) và neutron (n)
- Số proton = số electron
- Số khối A = p + n
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử |
Kí hiệu nguyên tử |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Europium |
\({}_{63}^{151}Eu\) |
63 |
151 |
Silver |
\({}_{47}^{109}Ag\) |
47 |
109 |
Tellurium |
\({}_{52}^{128}Te\) |
52 |
128 |
3.11
Cho biết số proton, neutron và electron của nguyên tử \({}_{30}^{65}Zn\)
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), electron (e) và neutron (n)
- Số proton = số electron
- Số khối A = p + n
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
Lời giải chi tiết:
- Có số hiệu nguyên tử của Zn là 30 " Số proton = số electron = 30
- Có số khối của Zn là 65 " 65 = p + n " n = 65 - p = 65 - 30 = 35
=> Vậy nguyên tử Zn có 30 hạt proton, 30 hạt electron và 35 hạt neutron
3.12
Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau:
Đồng vị |
24Mg |
25Mg |
26Mg |
% |
78,6 |
10,1 |
11,3 |
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là
A. 389 và 56.
B. 56 và 389.
C. 495 và 56.
D. 56 và 495.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính thành phần phần trăm số nguyên tử:
% số nguyên tử AX = (Số nguyên tử AX/Tổng số nguyên tử X).100%
Lời giải chi tiết:
- Áp dụng công thức tính thành phần phần trăm số nguyên tử ta có:
% số nguyên tử 25Mg = (Số nguyên tử 25Mg/Tổng số nguyên tử Mg).100%
=> Tổng số nguyên tử Mg = \(\frac{{100\% .50}}{{10,1\% }}\)= 495 (nguyên tử)
- Số nguyên tử 24Mg = \(\frac{{78,6\% .495}}{{100\% }}\) = 389 (nguyên tử)
- Số nguyên tử 26Mg = \(\frac{{11,3\% .495}}{{100\% }}\) = 56 (nguyên tử)
=> Đáp án: A
3.13
Hãy so sánh:
a) Số lượng hợp chất và số lượng nguyên tố.
b) Số lượng nguyên tố và số lượng đồng vị. Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa của hợp chất và đặc điểm của đồng vị:
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
- Trạng thái tự nhiên của các nguyên tố: Trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị
Lời giải chi tiết:
a) - Cho đến hiện nay chỉ có 118 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
=> Vậy nên số lượng hợp chất lớn hơn rất nhiều so với số lượng nguyên tố
b) Vì trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị ð Vậy nên số lượng nguyên tố nhỏ hơn so với số lượng các đồng vị
3.14
Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hoá chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,... Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
Lời giải chi tiết:
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử M lần lượt là p1, e1, n1
- Có số hạt proton, electron và neutron trong Oxygen lần lượt là 8, 8, 8
- Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2O = 2.(p1 + e1 + n1) + 8 + 8 + 8 = 140
=> p1 + e1 + n1 = 58 (1)
- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
=> (2.(p1 + e1) + 8 + 8) - (2n1 + 8) = 44
=> p1 + e1 - n1 = 18 (2)
- Có p1 = e1 (3)
=> Từ (1), (2), (3) giải hệ ba phương trình ba ẩn ta có p1 = e1 = 19, n2 = 20
=> M là nguyên tố potassium (kí hiệu là K)
=> Vậy công thức phân tử của M2O là K2O
3.15
Hợp chất XY2, phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phần tử XY2, có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178 trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
Lời giải chi tiết:
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p1, e1, n1
- Có số hạt proton, electron và neutron trong Y lần lượt là p2, e2, n2
- Tổng số hạt cơ bản trong phân tử XY2 = p1 + e1 + n1 + 2.(p2 + e2 + n2)= 178 (1)
- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
=> (p1 + e1 + 2.(p2 + e2)) - (n1 + 2.n2) = 54 (2)
=> Từ (1), (2) giải hệ hai phương trình hai ẩn ((p1 + e1) + 2.(p2 + e2)) và (n1 + 2.n2) ta có (n1 + 2.n2) = 62, ((p1 + e1) + 2.(p2 + e2)) = 116 (3)
- Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12
=> 2.(p2 + e2) - (p1 + e1) = 12 (4)
- Có p1 = e1 (5)
- Có p2 = e2 (6)
=> Từ (3), (4), (5), (6) giải hệ bốn phương trình bốn ẩn ta có p1 = e1 = 26 = Z1 và
p2 = e2 = 16 = Z2
=> X là nguyên tố iron (kí hiệu là Fe), Y là nguyên tố sulfur (kí hiệu là S)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
Xem thêm lời giải SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới