Bài 30. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật trang 64, 65, 66 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Bài làm:
30.1
Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ. D. Mô phân sinh lóng.
Phương pháp giải:
- Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh mô phân sinh bên.
- Mô phân sinh đỉnh thân làm tăng chiều dài của thân, cành.
- Mô phân sinh đỉnh rễ làm tăng chiều dài của rễ.
- Mô phân sinh lóng giúp kéo dài chiều dài của lóng thân ở cây Một lá mầm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
30.2
Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho
A. thân và rễ cây gỗ to ra. B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.
C. lóng của cây Một lá mầm dài ra. D. cành của thân cây gỗ dài ra.
Phương pháp giải:
Mô phân sinh lóng nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng chiều dài của lóng. Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
30.3
Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh lóng.
Phương pháp giải:
- Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân.
- Mô phân sinh đỉnh rễ làm tăng chiều dài của rễ.
- Mô phân sinh bên làm tăng đường kính của cây thân gỗ. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh lóng giúp kéo dài chiều dài của lóng thân ở cây Một lá mầm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
30.4
Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là
A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
B. làm cho cây lớn lên và to ra.
C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.
Phương pháp giải:
Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn → Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
30.5
Quan sát hình 30.1 và kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây rêu.
Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ Hình 30.1 ta có thể phát biểu được các giai đoạn trong sự sinh trưởng và phát triển của cây rêu.
Lời giải chi tiết:
Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây rêu: Bào tử → Bào tử nảy mầm → Cây rêu con → Cây rêu mang túi bào tử.
30.6
Quan sát hình 30.2 và kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương. Nêu những điểm giống nhau và điểm khác nhau về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương và cây rêu ở câu 30.5.
Phương pháp giải:
Ở thực vật có hoa và có hạt, quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm các giai đoạn: hạt - hạt nảy mầm - cây mầm - cây con - cây trưởng thành - cây ra hoa - cây tạo quả và hình thành hạt.
Lời giải chi tiết:
- Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương: hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành → cây ra hoa → cây tạo hạt.
- Những điểm giống nhau và điểm khác nhau về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương và cây rêu:
30.7
Ứng dụng hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật, người ta thường trồng xen canh giữa cây ưa sáng với cây ưa bóng. Nêu lợi ích của việc trồng cây xen canh. Cho ví dụ.
Phương pháp giải:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật vào thực tiễn như đưa ra các biện pháp kĩ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch, điều khiển yếu tố môi trường, trồng cây đúng mùa vụ, sử dụng chất kích thích nhằm làm tăng năng suất cây trồng.
Lời giải chi tiết:
- Lợi ích của việc trồng xen canh giữa cây ưa sáng với cây ưa bóng: Trồng cây xen canh là trồng xen hai hay nhiều loài cây trên một đơn vị diện tích đồng ruộng. Trồng xen canh có nhiều lợi ích, ví dụ: hạn chế cỏ dại, hạn chế sâu bệnh, cải tạo đất, tăng năng suất cây trồng, sử dụng tiết kiệm đất,… Đây là biện pháp tốt nhất để đòng thời sử dụng tối ưu các điều kiện đất, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng trong đất,…
- Ví dụ: Trồng ngô, đậu, bí đỏ. Ngô sẽ mọc cao vượt so với hai loại cây còn lại, khi đậu có tua cuốn sẽ bám vào thân cây ngô, còn bí sẽ lan phủ trên mặt đất, che bóng cho mặt đất và sử dụng ánh sáng xuyên qua tán cây ngô. Mặt đất được che phủ sẽ hạn chế được cỏ dại.
30.8
Nêu cơ sở khoa học của việc trồng cây theo vùng địa lí, theo mùa. Cho ví dụ.
Phương pháp giải:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật vào thực tiễn như đưa ra các biện pháp kĩ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch, điều khiển yếu tố môi trường, trồng cây đúng mùa vụ, sử dụng chất kích thích nhằm làm tăng năng suất cây trồng.
Lời giải chi tiết:
- Cơ sở khoa học của việc trồng cây theo vùng địa lí, theo mùa là dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… Trồng cây theo vùng địa lí, theo mùa sẽ đảm bảo điều kiện ngoại cảnh thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ví dụ:
+ Mùa xuân hè trồng cây bí đỏ, cà tím, cây họ Đậu,…; Mùa thu đông trồng các cây như bắp cải, su hào, xà lách,…
+ Vùng đồng bằng sông Hồng trồng cây lúa nước, đậu tương, khoai tây, lạc,…
+ Vùng miền núi phía Bắc trồng chè, cây ăn quả,…
+ Vùng Tây Nguyên trồng chè, cà phê, cao su,…
30.9
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi:
Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng để kích thích sinh trưởng của cây, tăng chiều cao, tăng sinh khối và tăng năng suất cây trồng
Trong sản xuất nông nghiệp, mục đích cuối cùng là nâng cao sản lượng cơ quan thu hoạch. Khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng với nồng độ thấp sẽ có tác dụng kích thích sự sinh trưởng, tăng lượng chất khô dự trữ làm tăng thu hoạch. Có thể sử dụng các chất như gibberellin (GA) để đem lại hiệu quả cao đối với những cây lấy sợi, lấy thân lá vì nó có tác dụng lên toàn bộ cơ thể cây làm tăng chiều cao cây và chiều dài của các bộ phận của cây.
Đối với các cây rau, người ta thường phun GA cho bắp cải, rau cải các loại với nồng độ dao động trong khoảng 20 - 100 ppm để làm tăng năng suất rõ rệt.
Xử lí GA cho cây chè có tác dụng làm tăng số lượng búp và số lá của chè, khi phun với nồng độ 0,01% có thể làm tăng năng suất chè lên 2 lần, trong một số trường hợp có thể tăng năng suất lên 5 lần.
Câu hỏi:
1. Nêu vai trò của chất kích thích sinh trưởng đối với việc kích thích sinh trưởng của cây trồng.
2. Nêu cơ sở khoa học của việc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng.
3. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng cho các loại rau ăn lá?
Phương pháp giải:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật vào thực tiễn như đưa ra các biện pháp kĩ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch, điều khiển yếu tố môi trường, trồng cây đúng mùa vụ, sử dụng chất kích thích nhằm làm tăng năng suất cây trồng.
Sử dụng các chất kích thích sinh trưởng làm cho cây ra rễ, tăng chiều cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng, nhằm tăng năng suất.
Lời giải chi tiết:
1. Vai trò của chất kích thích sinh trưởng đối với việc kích thích sinh trưởng của cây trồng: Sử dụng các chất kích thích làm cho cây ra rễ, tăng chiều cao; rút ngắn thời gian sinh trưởng, nhằm tăng năng suất.
2. Cơ sở khoa học của việc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng: Các chất điều hòa sinh trưởng có tác dụng điều hòa các hoạt động sinh lí, sinh trưởng và phát triển của thực vật. Bởi vậy, sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng với hàm lượng nhất định có thể điều khiển được sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, giúp nâng cao năng suất cây trồng.
3. Lưu ý khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng cho các loại rau ăn lá: Cần sử dụng chất kích thích sinh trưởng một cách cẩn thận và tuyệt đối tuân theo hướng dẫn sử dụng của các nhà sản xuất và các chuyên gia để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người sử dụng.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Xem thêm lời giải SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
Để học tốt SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều, loạt bài giải bài tập SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- 👉 Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
- 👉 Chủ đề 2. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- 👉 Chủ đề 3. Phân tử
- 👉 Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- 👉 Chủ đề 9. Cảm ứng ở sinh vật
- 👉 Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- 👉 Chủ đề 11. Sinh sản ở sinh vật
- 👉 Chủ đề 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7