Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ trang 79, 80 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài làm:
1.1
Người ta chia dịch vụ thành ba nhóm là
A. dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
B. dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
C. dịch vụ công, dịch vụ xã hội, dịch vụ kinh doanh.
D. dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 về cơ cấu ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Khu vực dịch vụ có cơ cấu rất đa dạng và phức tạp. Người ta thường chia dịch vụ thành 3 nhóm:
- Dịch vụ kinh doanh: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bán buôn, bán lẻ,…
- Dịch vụ tiêu dùng: y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch, bưu chính viễn thông,…
- Dịch vụ công: hành chính công, thủ tục hành chính.
=> Chọn đáp án B.
1.2
Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ?
A. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
B. Quá trình sản xuất (cung ứng) và tiêu dùng (hưởng thụ) thường diễn ra đồng thời.
C. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng.
D. Khoa học – công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm của ngành dịch vụ -> chọn ra đáp án không chính xác.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
- Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi vật chất => việc đánh giá chất lượng và quy mô cung cấp dịch vụ khó.
- Quá trình sản xuất (cung cấp) dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ) dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
- Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng của ngành dịch vụ.
=> Chọn đáp án C
1.3
Đối với ngành dịch vụ, nhân tố có ý nghĩa chủ yếu trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài là
A. vị trí địa lí.
B. nhân tố tự nhiên.
C. nhân tố kinh tế - xã hội.
D. tất cả các nhân tố.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Vị trí địa lý có ý nghĩa trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên các tác động tới trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ: Địa hình, khí hậu tác động trực tiếp đến hoạt động của giao thông vận tải và dịch vụ.
- Nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất tới sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Trình độ phát triển kinh tế mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng đến tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ.
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ ảnh hưởng đến quy mô, trình độ phát triển dịch vụ.
+ Thị trường ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển của ngành dịch vụ.
=> Chọn đáp án A
1.4
Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch, … là
A. vị trí địa lí.
B. nhân tố tự nhiên.
C. trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm dân số và lao động.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Vị trí địa lý có ý nghĩa trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên các tác động tới trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ: Địa hình, khí hậu tác động trực tiếp đến hoạt động của giao thông vận tải và dịch vụ.
- Nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất tới sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Trình độ phát triển kinh tế mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng đến tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ.
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ ảnh hưởng đến quy mô, trình độ phát triển dịch vụ.
+ Thị trường ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển của ngành dịch vụ.
=> chọn đáp án B
1.5
Nhân tố kinh tế - xã hội mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển và quy mô của ngành dịch vụ là
A. đặc điểm dân số và lao động.
B. vốn đầu tư, khoa học – công nghệ.
C. thị trường.
D. trình độ phát triển kinh tế.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Vị trí địa lý có ý nghĩa trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên các tác động tới trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ: Địa hình, khí hậu tác động trực tiếp đến hoạt động của giao thông vận tải và dịch vụ.
- Nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất tới sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Trình độ phát triển kinh tế mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng đến tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ.
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ ảnh hưởng đến quy mô, trình độ phát triển dịch vụ.
+ Thị trường ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển của ngành dịch vụ.
=> Chọn đáp án D
Câu 2
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn, đọc lại kiến thức về khái niệm dịch vụ để điền các cụm thích hợp cho trước từ vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
(1) xã hội
(2) vô hình
(3) sản xuất
(4) đời sống
Câu 3
Hoàn thành sơ đồ bằng cách thêm nội dung và các mũi tên.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về vai trò của ngành dịch vụ để hoàn thiện nội dung và nối mũi tên phù hợp.
Lời giải chi tiết:
(1) thông suốt, đạt hiệu quả cao và giảm rủi ro.
(2) khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Câu 4
Ghép các ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ để nối cho phù hợp
Lời giải chi tiết:
1 – a,b,c; 2 – d,e; 3 – b,c; 4 – a,c,d
Câu 5
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ.
Phương pháp giải:
- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ (từ khóa “ cơ cấu”, thời gian 2 năm)
- Tính bán kinh đường tròn: 2 đường tròn sẽ có bán kính bằng nhau do số liệu tương đối (%).
- Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng của các ngành kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2019: ngành nào chiếm tỉ trọng lớn, tỉ trọng tăng hay giảm.
Lời giải chi tiết:
- Vẽ biểu đồ
- Nhận xét
+ Cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế có sự thay đổi từ năm 2000 – 2019
- Ngành nông nghiệp giảm tỉ trọng từ 5.2% -> 4.2%.
- Ngành công nghiệp - xây dựng giảm tỉ trọng từ 30.7% -> 27.9%.
- Ngành dịch vụ tăng tỉ trọng từ 64.1% -> 67.9%.
+ Trong cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế: ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (năm 2019: 67.9%), ngành nông nghiệp – lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (năm 2019: 4.2%)
Như vậy trong nền kinh tế thế giới hiện nay, sự phát triển của ngành dịch vụ đóng vai trò động lực quan trọng nhất để thúc đẩy kinh tế phát triển.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 34. Địa lý ngành giao thông vận tải trang 81, 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 35. Địa lý ngành bưu chính viễn thông trang 84, 85 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 36. Địa lý ngành du lịch trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 37. Địa lý ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng trang 87, 88 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Xem thêm lời giải SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- 👉 Chương 1: Sử dụng bản đồ
- 👉 Chương 2: Trái Đất
- 👉 Chương 3: Thạch quyển
- 👉 Chương 4: Khí quyển
- 👉 Chương 5. Thủy quyển
- 👉 Chương 6: Sinh quyển
- 👉 Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- 👉 Chương 8: Địa lí dân cư
- 👉 Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- 👉 Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- 👉 Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- 👉 Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- 👉 Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới