Bài 33.1, 33.2, 33.3, 33.4 trang 72 SBT Hóa học 10

Giải bài 33.1, 33.2, 33.3, 33.4 trang 72 sách bài tập Hóa học 10. 33.1. Một loại oleum có công thức hoá học là (H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3))Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất

Bài làm:

Câu 33.1.

Một loại oleum có công thức hoá học là \(H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3)\)Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là

A. +2                          B. +4.

C. +6.                         D.+8.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về axit sunfuric và muối sunfat.

Lời giải chi tiết:

Số oxi hóa của S trong oleum bằng +6.

=> Chọn C


Câu 33.2.

Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá?

A. \( SO_2\).                     B. \( H_2SO_4\)

C. \(H_2S\).                     D.\( NaSO_3\).

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về axit sunfuric và muối sunfat.

Lời giải chi tiết:

Chất chỉ có tính oxi hóa là \( H_2SO_4\)

=> Chọn B


Câu 33.3.

Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là

\(\begin{array}{l}
A.\,S{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.SO_3^{2 - }\\
C.\,{S^{2 - }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,SO_4^{2 - }
\end{array}\)

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về axit sunfuric và muối sunfat.

Lời giải chi tiết:

Số electron của chất bằng tổng số electron của các nguyên tử tạo nên chất. Nếu là ion âm (anion) ta phải cộng thêm số electron bằng số điện tích của ion đó.

=> Chọn D


Câu 33.4.

Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)

Các chất

  1. \(SO_2\)
  2. \(H_2S\)
  3. \(H_2SO_4\)

Tính chất của chất

  a. Chỉ có tính oxi hoá.

  b. Chỉ có tính khử.

  c. Đơn chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

  d. Không có tính oxi hoá và cũng không có tính khử.

  e. Hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về axit sunfuric và muối sunfat

Lời giải chi tiết:

1-c ; 2- e; 3-b ; 4- a

Xemloigiai.com