Bài 35.14; 35.15; 35.16 trang 86 SBT Hóa học 12

Giải bài 35.14; 35.15; 35.16 trang 86 Sách bài tập hóa học 12 - Cho sơ đồ sau :

Bài làm:

Câu 35.14.

Cho sơ đồ sau :

 

Biết các chất từ Xđến X7 đều là các hợp chất của đồng. Trong sơ đồ trên số phản ứng oxi hoá - khử là

A.4.                     B. 5.                     

C. 6.                    D.7

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của đồng và các hợp chất của đồng

Lời giải chi tiết:

(1) 3Cu + 8HNO3 loãng \( \to\) 3Cu(NO3)2 (X1) + 2NO + 4H2O

(2) Cu(NO3)2 + H2S \( \to\) CuS (X2) + 2HNO3

(3) 2Cu(NO3)2 \( \to\) 2CuO (X3) + 4NO2 + O2

(4) CuO + Cu \( \to\) Cu2O

(5) 3CuO + 2NH3 \( \to\) 3Cu + N2 + 3H2O

(6) 2Cu + 4HCl + O2 \( \to\) 2CuCl2 + 2H2O

(7) CuCl2 + 2NaOH \( \to\) Cu(OH)2 + 2NaCl

(8) Cu(OH)2 + 4NH3 \( \to\) [Cu(NH3)4](OH)2

Fe + [Cu(NH3)4](OH)2 \( \to\) [Fe(NH3)4](OH)2 + Cu

Các phản ứng oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5), (6), (8)

\( \to\) Chọn C.


Câu 35.15.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

 A. 0,04.              B. 0,075.                

C. 0,12.               D. 0,06.

Phương pháp giải:

Dung dịch X thu được chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4

\( \to\) Dung dịch X gồm: Fe3+ (0,12 mol), Cu2+ (2a mol), \(SO_4^{2 - }\) (0,24 + a) mol

Bảo toàn điện tích cho dung dịch X tìm được a.

Lời giải chi tiết:

Dung dịch X thu được chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4

\( \to\) Dung dịch X gồm: Fe3+ (0,12 mol), Cu2+ (2a mol), \(SO_4^{2 - }\) (0,24 + a) mol

Bảo toàn điện tích cho dung dịch X: \(3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}}\)

 3.0,12 + 2.2a = 2.(0,24 + a ) \( \to\) a = 0,06

\( \to\) Chọn D.


Câu 35.16.

Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc dung dịch A và 224 ml khí NO duy nhất (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là

A. 0,1M.              B. 0,25M.                

C.0,2M.               D. 0,5M.

Phương pháp giải:

Viết phương trình bán phản ứng của HNO3, tính số mol HNO3 theo NO, từ đó tìm được nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng

Lời giải chi tiết:

Ta dùng phương trình bán phản ứng của HNO3:

\(\eqalign{
& 4HN{O_3} + 3{\rm{e}} \to NO + 3NO_3^ - + 2{H_2}O \cr 
& {n_{NO}} = 0,01\,mol \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 0,04\,mol \cr 
& \Rightarrow {C_{M\left( {HN{O_3}} \right)}} = {{0,04} \over {0,2}} = 0,2M \cr} \)

\( \to\) Chọn C.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Hóa lớp 12

Giải sách bài tập Hóa học lớp 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Chương 1: Este - lipit

Chương 2: Cacbohiđrat

Chương 3: Amin, amino axit và protein

Chương 4: Polime và vật liệu polime

Chương 5: Đại cương về kim loại

Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ

Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.