Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên trang 9, 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài làm:
4.1
Trong các lí do máy tính dùng hệ nhị phân, lí do nào kém xác đáng nhất
A. Hệ nhị phân phù hợp với việc lưu trữ dữ liệu trong máy tính bằng dãy bit.
B. Việc thực hiện các phép tính số học trong hệ nhị phân khá đơn giản, dễ thực hiện hơn trên máy tính.
C. Hệ nhị phân là hệ đếm có cơ số nhỏ nhất
D. Các trạng thái nhị phân cũng phù hợp với việc thể hiện đầu vào/đầu ra theo kiểu đóng mở của các mạch điện tử, được dùng làm cơ sở thiết kế các mạch điện xử lí các dữ liệu nhị phân.
Phương pháp giải:
Hệ đếm nhị phân được dùng cho máy tính không phải vì lí do nó là hệ đếm có cơ số nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết:
Trong các lí do máy tính dùng hệ nhị phân, lí do kém xác đáng nhất
C. Hệ nhị phân là hệ đếm có cơ số nhỏ nhất
4.2
Em hãy đổi biểu diễn các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
a) 14.
b) 125.
c) 217.
d) 321.
Phương pháp giải:
Dựa vào ví dụ Hình 4.1-SGK
Lời giải chi tiết:
a) 14(10) = 1110(2)
b) 125(10) = 1111101(2)
c) 217(10) = 11011001(2)
d) 321(10) = 101000001(2)
4.3
Đổi biểu diễn các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
a) 10011.
b) 110111.
c) 1101101.
d) 10100010.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
Lời giải chi tiết:
a) 10011(2) = 19
b) 110111(2) = 55
c) 1101101(2) = 109
d) 10100010(2) = 162
4.4
Thực hiện các phép tính cộng sau đây trong hệ nhị phân
a) 11001+10110.
b) 101110+ 110001.
c) 1011001+ 1101
d) 1100111 + 10110.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng cộng trong hệ nhị phân
Lời giải chi tiết:
a) 11001+10110 = 101111
b) 101110+ 110001 = 1011111
c) 1011001+ 1101 = 1100110
d) 1100111 + 10110 = 1111101
4.5
Thực hiện các phép cộng theo quy trình sau
- Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Cộng trong hệ nhị phân.
- Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân
a) 17 +25
b) 29 +37
d) 175 +46
c) 101 +26
Phương pháp giải:
- Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Cộng trong hệ nhị phân.
- Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân
Lời giải chi tiết:
4.6
Thực hiện các phép tính nhân sau đây trong hệ nhị phân:
a) 110 x 101.
b) 1011 × 1101.
c) 10101 x 1001.
d) 11001 x 10110.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân trong hệ nhị phân
Lời giải chi tiết:
a) 110 x 101 = 11110
b) 1011 × 1101 = 10001111
c) 10101 x 1001 = 10111101
d) 11001 x 10110 = 1000100110
4.7
Thực hiện các phép nhân theo quy trình sau:
- Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
- Nhân trong hệ nhị phân.
- Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân.
a) 7 x 5.
b) 29 x 3.
c) 21 x 6.
d) 75 × 3.
Phương pháp giải:
- Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
- Nhân trong hệ nhị phân.
- Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân.
Lời giải chi tiết:
4.8
Máy tính không làm việc trực tiếp với hệ thập phân mà làm việc trong hệ nhị phân. Biểu diễn trong hệ nhị phân thường dài gấp 3 lần trong hệ thập phân, lại rất dễ nhầm lẫn. Người làm tin học thường làm việc với hệ đếm cơ số 16, còn gọi là hệ hexa. Em hãy tìm hiểu hệ hexa theo các gợi ý sau:
– Ngoài các chữ số truyền thống như 0, 1, 2, ... 9 thì hệ hexa còn dùng những chữ số nào?
– Giá trị tương ứng của các chữ số trong hệ hexa tương ứng với các giá trị nào trong hệ thập phân và hệ nhị phân?
– Cách đổi biểu diễn giữa hệ nhị phân và hệ hexa.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu về hệ hexa
Lời giải chi tiết:
- Ngoài các chữ số truyền thống D, 1, 2, ..., 9, hệ hexa còn dùng các chữ số mở rộng A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng với 10, 11, .... 15 mà mỗi chữ số của hệ hexa thể hiện trong hệ nhị phân và hệ thập phân như sau:
- Mỗi số đều có thể biểu diễn duy nhất trong hệ hexa bởi một dãy các chữ số của hệ hexa, một chữ số ở một hàng nào đó sẽ có giá trị gấp 16 lẫn chữ số đó ở hàng liền kề bên phải
Ví dụ 9BE sẽ có giá trị là 9 × 16 + 11 × 16 + 14 = 2494.
- Để đổi một số trong hệ hexa sang hệ nhị phân, thay mỗi chữ số của số trong hệ hexa bởi đủ 4 chữ số của hệ nhị phân
- Ngược lại, để đổi một số từ hệ nhị phân sang hệ hexa, kể từ dấu phẩy, tách thành từng nhóm đủ 4 chữ số nhị phân (nếu cần bổ sung thêm các chữ số 0 vào hai phía cho đủ 4 chữ số mỗi nhóm) rồi thay mỗi nhóm ấy bằng một chữ số của hệ hexa.
Ví dụ 110011011,111011 sẽ được tách thành 0001|1001|1011,1110|1100 và đổi thành 198,EC.
4.9
Trò chơi đoán ngày trong tháng.
An bảo Bình, cậu hãy nghĩ đến một ngày trong tháng, tớ hỏi đúng 5 câu, cậu chỉ được trả lời đúng hay sai là tớ biết ngày cậu nghĩ.
Bình nghĩ số 25.
– An hỏi: số đó bé hơn 16? Bình bảo Sai, An ghi vào số tay số 1.
– An hỏi: số đó bé hơn 24? Bình bảo Sai, An ghi vào sổ tay tiếp một số 1 nữa thành 11.
– An hỏi; số đó bé hơn 28? Bình bảo Đúng, An ghi vào sổ tay tiếp nhưng là số 0 thành 110. (Cứ nói sai là ghi 1, nói đúng là ghi 0).
– An hỏi: số đó bé hơn 26? Bình bảo Đúng, An ghi vào sổ tay tiếp số 0 thành 1100.
– An hỏi: số đó bé hơn 25? Bình bảo Sai, An ghi vào sổ tay tiếp số 1 thành 11001 và bảo số cậu nghĩ là 25, đây này 11001 chẳng phải là 25 trong hệ thập phân sao.
Bình không hiểu tại sao lại thế. Em có thể giải thích cho Bình được không?
Phương pháp giải:
Cách hỏi của An nhằm xác định từng chữ số trong biểu diễn nhị phân của số
Lời giải chi tiết:
- Cách hỏi của An nhằm xác định từng chữ số trong biểu diễn nhị phân của số
- Xét các số nhị phân có 5 chữ số. Số nhỏ nhất là 00000 là 0(10), và lớn nhất là 11111 là 31(10).
- Một số nhị phân có biểu diễn d4d3d2d1d0 sẽ có giá trị là
d4 x 16+ d3 x 8+ d2 x 4+ d1 x 2 + d0
- Vì thế nếu một số nằm trong khoảng từ 0 đến 31 mà nhỏ hơn 16 thì d4 phải là 0, ngược lại sẽ là 1. Vì thế câu hỏi đầu tiên của An nhằm xác định d4. (d4 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 16)
- Đối với d3, cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16, là nhỏ hơn 8 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó có nhỏ hơn 16 + 8 = 24 hay không (d3 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 24)
- Đối với d2, cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8, là nhỏ hơn 4 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 16 + 8 + 4 = 28 hay không. (d2 = 0 vì số đã nghĩ nhỏ hơn 28).
- Đối với d1, khi d2 đã bằng 0 thì số chỉ có dạng d4 × 16 + d3 x 8 + d1 x 2 + d0 thì câu hỏi tiếp theo cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8 là nhỏ hơn 2 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 26 hay không. (d1= 0 vì số đã nghĩ nhỏ hơn 26).
- Còn với d0, do d1 = 0 nên lúc này số chỉ còn có dạng d4 × 16 + d3 × 8 + d0 thì câu hỏi tiếp theo cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8 là nhỏ hơn 1 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 25 hay không. (d0 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 25).
- Vậy chúng ta đã xác định được biểu diễn nhị phân của số Bình nghĩ.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin trang 4, 5 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội trang 6, 7 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản trang 8, 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 5. Dữ liệu Lôgic trang 11, 12 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh trang 14, 15 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng 16, 17 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Xem thêm lời giải SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới