Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trang 10, 11, 12 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài làm:
7.1
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức d = vt.
Lời giải chi tiết:
Từ đồ thị ta có d = d2 – d1; t = t2 – t1
Ta có công thức d = vt => d2 – d1 = v(t2 – t1)
⇨ \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
Chọn đáp án B.
7.2
Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Lời giải chi tiết:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau tại mỗi quãng đường.
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Qua đồ thị ta thấy vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
Trong khoảng thời gian từ t1 – t2 vật đứng yên không chuyển động.
Chọn đáp án C.
7.3
Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Lời giải chi tiết:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau tại mỗi quãng đường.
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
(I) là đồ thị của chuyển động thẳng đều (độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động).
(II) là đồ thị của vật đứng yên (độ dịch chuyển không đổi theo thời gian chuyển động).
(III) là đồ thị của chuyển động biến đổi đều (vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động).
(IV) là đồ thị của chuyển động thẳng đều (vận tốc không đổi theo thời gian chuyển động).
Chọn đáp án B.
7.4
Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:
A. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 - 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
B. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 + 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = - 10t;{v_2} = 10km/h\end{array}\)
C. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 - 20t;{v_1} = 20km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
D. \(\begin{array}{l}{d_1} = - 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị: xác định do và d tại một thời điểm t bất kì.
- Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển và vận tốc của chuyển động thẳng đều:
d = d0 + vt; v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào đồ thị Hình 7.2 ta có thể xác định được:
- Chuyển động (1) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 60 km
Độ dịch chuyển tại t = 6 h là d = 0 km
Vận tốc của chuyển động là: v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{d - {d_0}}}{{t - {t_0}}}\)= \(\frac{{0 - 60}}{{6 - 0}}\)= \(\frac{{ - 60}}{6}\)= -10 km/h
Phương trình chuyển động: d1 = do + vt = 60 – 10t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ1 = 10 km/h.
- Chuyển động (2) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 0 km
Độ dịch chuyển tại t = 5 h là d = 60 km
Vận tốc của chuyển động là: v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{d - {d_0}}}{{t - {t_0}}}\)= \(\frac{{60 - 0}}{{5 - 0}}\)= \(\frac{{60}}{5}\)= 12 km/h
Phương trình chuyển động: d2 = do + vt = 12t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ2 = 12 km/h.
Chọn đáp án A.
7.5
Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:
a) Vận tốc của mỗi chuyển động.
b) Phương trình của mỗi chuyển động.
c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị xác định d0 và d tại một thời điểm t bất kì.
Sử dụng công thức tính vận tốc và phương trình của chuyển động thẳng đều:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\); d = d0 + vt
Để xác định vị trí và thời gian các chuyển động gặp nhau ta cho phương trình của các chuyển động bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
Chuyển động (I):
Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 0 km;
Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 180 km;
Ta có vận tốc của chuyển động (I) là: v1 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{180 - 0}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{180}}{3}\)= 60 km/h
Chuyển động (II):
Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 180 km;
Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 0 km;
Ta có vận tốc của chuyển động (II) là: v2 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{0 - 180}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{ - 180}}{3}\)= -60 km/h
Chuyển động (III):
Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 0 km;
Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 60 km;
Ta có vận tốc của chuyển động (II) là: v3 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{60 - 0}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{60}}{3}\)= 20 km/h
b)
Phương trình chuyển động có dạng: d = do + vt.
Phương trình chuyển động (I) có dạng: d1 = do1 + v1t = 0 + 60t = 60t (km).
Phương trình chuyển động (II) có dạng: d2 = do2 + v1t = 180 – 60t (km).
Phương trình chuyển động (III) có dạng: d3 = do3 + v1t = 0 + 20t = 20t (km).
c) Chuyển động (I) gặp (II) khi d1 = d2 \( \Leftrightarrow \) 60t = 180 – 60t \( \Leftrightarrow \) t = 1,5 h
=> d1 = 90 km
Chuyển động (II) gặp (III) khi d2 = d3 \( \Leftrightarrow \) 180 - 60t = 20t \( \Leftrightarrow \) t = 2 h
=> d1 = 40 km
Vậy (I) và (II) gặp nhau tại thời điểm 1,5h, cách điểm khởi hành của (I) 90 km.
(II) và (III) gặp nhau tại thời điểm 2h, cách điểm khởi hành của (II) 40 km.
7.6
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị.
Phương pháp giải:
Vẽ đồ thị.
Viết phương trình của chuyển động theo CT: d = d0 + vt
Cho phương trình của các chuyển động bằng nhau, giải pt.
Lời giải chi tiết:
Ta có các phương trình chuyển động:
Xe máy: d1 = d01 + v1t = 40t.
Ô tô: d2 = d02 + v2t = 20 + 80t.
Từ đồ thị ta thấy ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm M có dM = 140 km và tM = 3,5h.
Khi hai xe gặp nhau thì ta có d1 = d2
⇨ 40t = 80t – 140
⇨ t = 3,5h
⇨ d1 = d2 = 140
Vậy thời điểm hai xe gặp nhau là: 3,5 h + 6h = 9,5h.
Địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy d1 = 140 km.
7.7
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị để mô tả chuyển động
Sử dụng công thức tính vận tốc và tốc độ của chuyển động
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\); ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
a) Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,5 h, từ 0,5h đến 3,25 h và từ 4,25 h đến 5,5 h vật chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 3,25 h đến 4,25 h vật đứng yên không chuyển động.
b)
- Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc bằng tốc độ chuyển động: v = ϑ = \(\frac{{80}}{{0,5}} = 160\)km.
- Trong khoảng thời gian từ 0,5 đến 2,5 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)=\(\frac{{0 - 80}}{{2,5 - 0,5}}\)=\(\frac{{ - 80}}{2}\)= -40 km/h
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\) = \(\frac{{80}}{2}\)= 40 km/h
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 3,25 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_3} - {d_1}}}{{{t_3} - {t_1}}}\)= \(\frac{{ - 30 - 0}}{{3,25 - 0}}\)= \(\frac{{ - 30}}{{3,25}}\)≈ -9,2 km/h.
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{80 + 80 + 30}}{{3,25}}\)≈58 km/h.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 5,5 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_4} - {d_1}}}{{{t_4} - {t_1}}}\)= \(\frac{{80 - 0}}{{5,5 - 0}}\)= \(\frac{{80}}{{5,5}}\)≈ 14,5 km/h.
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{80 + 80 + 30 + 30 + 80}}{{5,5}}\)≈ 54,5 km/h.
7.8
Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều?
b) Tính vận tốc của vật (1) và (II).
c) Lập phương trình chuyển động của
vật (1) và (II).
d) Xác định vị trí và thời điểm vật (1) gặp vật (II).
Phương pháp giải:
Dựa vào đồ thị để xác định vật chuyển động thẳng đều.
Sử dụng công thức tính vận tốc: v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\).
Viết phương trình chuyển động của vật theo công thức: d = d0 + vt
Cho phương trình chuyển động của 2 vật bằng nhau. Giải phương trình. Từ đó tìm ra vị trí và thời điểm gặp nhau của 2 vật.
Lời giải chi tiết:
a) (I) và (II) chuyển động thẳng đều vì có đồ thị dịch chuyển – thời gian là đường thẳng.
(III) là chuyển động thẳng không đều vì đồ thị độ dịch chuyển thời gian là đường cong.
b) vI = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)=\(\frac{{40 - 0}}{{4 - 0}}\)=\(\frac{{40}}{4}\)=10 m/s.
vII = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)=\(\frac{{0 - 40}}{{8 - 0}}\)=\(\frac{{ - 40}}{8}\)= -5 m/s.
c) Phương trình chuyển động được xác định theo công thức: d = d0 + vt
dI = d0I + vIt = 10t (m)
dII = d0II + vIIt = 40 – 5t (m)
d) (I) và (II) gặp nhau tại điểm M khi: dI = dII \( \Leftrightarrow \) 10t = 40 – 5t
\( \Leftrightarrow \) t ≈ 2,67 s => dI ≈ 26,7 m
Vậy vật (I) và (II) gặp nhau sau 2,67 s tại vị trí cách điểm khởi hành của vật (I) 26,7 m.
7.9
Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5h. Sau khi người ở B đi được 1h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau.
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho chuyển động của hai người trên
cùng một hệ trục toạ độ.
d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
Phương pháp giải:
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc người ở A xuất phát.
Tính độ lớn vận tốc của mỗi người theo CT: v = \(\frac{s}{t}\)
Viết phương trình chuyển động theo CT: d = d0 + vt
Cho phương trình chuyển động của 2 người bằng nhau. Giải phương trình. Từ đó tìm ra vị trí và thời điểm gặp nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc người ở A xuất phát.
Vì 2 người đi nhanh như nhau nên vận tốc chuyển động của 2 người có độ lớn bằng nhau: |v1| = |v2| = v
Mà khi 2 người gặp nhau thì người xuất phát từ B đi được 1h.
⇨ Người xuất phát từ A đi được 1,5 h.
Ta có: quãng đường người A đi được là: sA = vAtA = 1,5v.
Quãng đường người B đi được là: sB = vBtB = 1v
Khi đó ta có AB = sA + sB = 1,5v + v = 10 => v = 4 km/h.
a) Vì chọn chiều dương từ A đến B nên vận tốc của người xuất phát từ A là vA = 4 km/h, vận tốc của người xuất phát từ B là vB = -4 km/h.
b)
Phương trình chuyển động của người xuất phát từ A: dA = d0A + vAt = 4t (km)
Phương trình chuyển động của người xuất phát từ B:
dB = d0B + vBt = 10 – 4(t – 0,5) (km)
c) Đồ thị:
d) Hai người gặp nhau khi dA = dB \( \Leftrightarrow \) 4t = 10 – 4(t – 0,5) \( \Leftrightarrow \) t = 1,5 h
⇨ dA = 6 km
Vậy hai người gặp nhau sau khi người A xuất phát từ A và đi được 1,5 h tại vị trí cách A một khoảng 6 km.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương II. Động học
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được trang 7, 8 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 5. Tốc độ và vận tốc trang 9, 10 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc trang 13, 14 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều trang 15, 16, 17 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 10. Sự rơi tự do trang 17, 18 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Bài 12. Chuyển động ném trang 19, 20, 21 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Ôn tập chương II trang 22, 23, 24 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Xem thêm lời giải SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới