Bài 9 trang 100 SGK Hình học 12

Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(2 ; 4 ; -1), B(1 ; 4 ; -1), C(2 ; 4; 3), D(2 ; 2 ; -1).

Bài làm:

Trong không gian \(Oxyz\) cho bốn điểm \(A(2 ; 4 ; -1), B(1 ; 4 ; -1),\) \( C(2 ; 4; 3), D(2 ; 2 ; -1)\).

LG a

Chứng minh rằng các đường thẳng \(AB, AC, AD\) vuông góc với nhau từng đôi một. Tính thể tích khối tứ diện \(ABCD\).

Phương pháp giải:

Ta xét các tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \); \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \); \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \)

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}AB.AC.AD\)

Lời giải chi tiết:

a) Ta xét các tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \); \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \); \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (-1; 0; 0)\), \(\overrightarrow {AC} = (0; 0; 4)\), \(\overrightarrow {AD} = (0; -2; 0)\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = (-1).0 + 0.0 + 0.4 = 0\Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  \bot \overrightarrow {AC} \)

Các trường hợp còn lại chứng minh tương tự.

Ta có: \(V_{ABCD}\) =\({1 \over 6}.AB.AC.AD\)

Mà \(AB = 1; AC = 4; AD = 2\)

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = {1 \over 6}.1.4.2 = {4 \over 3}\)(đvtt)


LG b

Viết phương trình mặt cầu \((S)\) đi qua bốn điểm \(A, B, C, D\).

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD, xác định tâm I và tính bán kính \(R=IA\).

Lời giải chi tiết:

Gọi \(I(a; b; c)\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).

\(IA = IB = IC\) \( \Rightarrow I\) nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ACD\). Tam giác \(ACD\) vuông tại đỉnh \(A\) nên trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ACD\) là đường thẳng vuông góc với mp \((ACD)\) và đi qua trung điểm \(M\) của cạnh huyền \(CD\).

Như vậy \(MI // AB\)                       (1)

Ta lại có \(IA = IB\). Gọi \(P\) là trung điểm của \(AB\), ta có:

\(MI = AP\) = \({1 \over 2}AB\)                        (2)

Từ (1) và (2), suy ra \(\overrightarrow {MI}  = {1 \over 2}\overrightarrow {AB} \)

Với \(C (2; 4; 3), D (2; 2; -1)\) \( \Rightarrow M (2; 3; 1)\)

\(\overrightarrow {MI}= (a - 2; b - 3; c - 1); \overrightarrow {AB}  = (-1; 0; 0) \)

\(\left\{ \matrix{
a - 2 = {1 \over 2}( - 1) \Rightarrow a = {3 \over 2} \hfill \cr 
b - 3 = {1 \over 2}.0 \Rightarrow b = 3 \hfill \cr 
c - 1 = {1 \over 2}.0 \Rightarrow c = 1 \hfill \cr} \right.\)

Tâm \(I\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) là \(I\)\(\left( {{3 \over 2};3;1} \right)\)

Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) là \(r\) thì:

\(r^2 = IA^2\) =\({\left( {2 - {3 \over 2}} \right)^2} + {(4 - 3)^2} + {( - 1 - 1)^2} = {{21} \over 4}\)

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\):

\({\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} + {(y - 3)^2} + {(z - 1)^2} = {{21} \over 4}\).

Cách khác:

Gọi mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) đi qua 4 điểm A, B, C, D.

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}4 + 16 + 1 + 4a + 8b - 2c + d = 0\\1 + 16 + 1 + 2a + 8b - 2c + d = 0\\4 + 16 + 9 + 4a + 8b + 6c + d = 0\\4 + 4 + 1 + 4a + 4b - 2c + d = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + 8b - 2c + d =  - 21\\2a + 8b - 2c + d =  - 18\\4a + 8b + 6c + d =  - 29\\4a + 4b - 2c + d =  - 9\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a =  - 3\\8b - 2c + d =  - 15\\8b + 6c + d =  - 23\\4b - 2c + d =  - 3\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{3}{2}\\b =  - 3\\c =  - 1\\d = 7\end{array} \right.\)

Vậy phương trình mặt cầu là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 6y - 2z + 7 = 0\) hay \({\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \dfrac{{21}}{4}\)


LG b

Viết phương trình mặt phẳng \((α)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) và song song với mặt phẳng \((ABD)\).

Phương pháp giải:

Xác định VTPT của mặt phẳng \(\alpha\), viết phương trình mặt phẳng \(\alpha\) khi biết VTPT.

\(\alpha\) tiếp xúc với (S) \( \Leftrightarrow d\left( {I;\left( \alpha  \right)} \right) = R\) với \(I;R\) lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu (S).

Lời giải chi tiết:

Ta có:\(\displaystyle AC ⊥ (ABD)\); \(\displaystyle (α)\)//\(\displaystyle (ABD)\) nên nhận \(\displaystyle \overrightarrow {AC} \) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có \(\displaystyle \overrightarrow {AC}  = (0; 0; 4)\) nên \(\displaystyle (α)\):\(\displaystyle z + D = 0\).

Khoảng cách từ tâm \(\displaystyle I\) của mặt cầu đến mặt phẳng \(\displaystyle (α)\) là:

\(\displaystyle d(I,(α)) ={{\left| {1 + D} \right|} \over 1} = \left| {1 + D} \right|\)

Để mặt phẳng \(\displaystyle (α)\) tiếp xúc với mặt cầu, ta cần có:

\(\displaystyle d(I,(α)) = r \Rightarrow \left| {1 + D} \right| = {{\sqrt {21} } \over 2}\)

Ta có hai mặt phẳng:

TH1: \(\displaystyle 1 + D ={{\sqrt {21} } \over 2} \Rightarrow D = {{\sqrt {21} } \over 2} - 1\)

\(\displaystyle \Rightarrow \left( {{\alpha _1}} \right):z + {{\sqrt {21} } \over 2} - 1 = 0\)

TH2: \(\displaystyle 1 + D = - {{\sqrt {21} } \over 2} \Rightarrow D =  - {{\sqrt {21} } \over 2} - 1 \)

\(\displaystyle \Rightarrow \left( {{\alpha _2}} \right):z - {{\sqrt {21} } \over 2} - 1 = 0\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 12

Giải bài tập toán lớp 12 như là cuốn để học tốt Toán lớp 12. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 12 xem mục lục giai toan lop 12 sach giao khoa duoi day

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.