Bài 92 trang 140 Sách bài tập hình học lớp 12 nâng cao

Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng :

Bài làm:

Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng :

                     \(\Delta :\left\{ \matrix{  x = 3 + t \hfill \cr  y =  - 1 + 2t \hfill \cr  z = 4 \hfill \cr}  \right.\)

Gọi \(\Delta '\) là giao tuyến của 2 mặt phẳng:

\((\alpha ):x - 3y + z = 0\) và \((\alpha '):x + y - z + 4 = 0\)

và điểm M0 (1; 1; 2).

a) Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng \(\Delta\) và \(\Delta '\) .

b) Viết phương trình mặt phẳng chứa \(\Delta '\) song song với \(\Delta \) .

c) Viết phương trình mặt phẳng qua M0 và vuông góc với \(\Delta \) .

d) Viết phương trình đường thẳng qua M0, cắt cả \(\Delta\) và \(\Delta '\) .

e) Tính khoảng cách giữa \(\Delta\) và \(\Delta '\) .

f) Viết phương trình đường thẳng vuông góc chung của \(\Delta\) và \(\Delta '\) .

Giải

a) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({N_o}\left( {3{\rm{ }};{\rm{ }} - 1{\rm{ }};{\rm{ }}4} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}0} \right).\)

Đường thẳng \(\Delta '\) đi qua \(N_o'( - 2;{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}2)\) và có vectơ chỉ phương

\(\overrightarrow {u'}  = \left( {\left| {\matrix{   { - 3} & 1  \cr   1 & { - 1}  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   1 & 1  \cr   { - 1} & 1  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   1 & { - 3}  \cr   1 & 1  \cr  } } \right|} \right) = {\rm{ }}\left( {2{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}4} \right)\)

Ta có \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = {\rm{ }}\left( {8{\rm{ }};{\rm{ }} - 4{\rm{ }};{\rm{ }} - 2} \right),\overrightarrow {{N_o}N_o'}  = {\rm{ }}\left( { - 5{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }} - 2} \right),\) suy ra

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {{N_o}N_o'}  = {\rm{ }}8\left( { - 5} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}\left( { - 4} \right).{\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}2\left( { - 2} \right){\rm{ }}\)

                              \(= {\rm{ }} - 40{\rm{ }} \ne {\rm{ }}0.\)

Vậy \(\Delta \) và \(\Delta \)' chéo nhau.

b) Gọi (P) là mặt phẳng chứa \(\Delta \)' và song song với \(\Delta \), khi đó (P) đi qua điểm \(N_o'\left( { - 2;0;2} \right) \in \Delta '\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}}  = {1 \over 2}\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left( {4; - 2; - 1} \right).\)

Vậy phương trình mp(P) là :

\(4\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} - 2(y - {\rm{ }}0){\rm{ }} - {\rm{ 1}}\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) hay \(4x{\rm{ }} - {\rm{ }}2y{\rm{ }} - z{\rm{ }} + {\rm{ }}10{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

c) Gọi d  là mặt phẳng qua \({M_o}\left( {{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right)\) và vuông góc với \(\Delta \). Khi đó, (Q) nhận vectơ \(\overrightarrow u  = {\rm{ }}\left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Vậy (Q) có phương trình :

\(1{\rm{ }}\left( {x - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}2\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) hay \(x + {\rm{ }}2y{\rm{ }} - {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

d) Gọi d là đường thẳng qua Mo, cắt cả \(\Delta \) và \(\Delta \)'. Khi đó, d là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( \beta  \right) = {\rm{ }}({M_o},\Delta )\) và \(\left( {\beta '} \right) = {\rm{ }}({M_o},\Delta ')\)

Mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) đi qua \({M_o}\left( {1;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2} \right)\)  và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left[ {\overrightarrow {{M_o}{N_o}} ,\overrightarrow u } \right].\)

Ta có \(\overrightarrow {{M_o}{N_o}}  = {\rm{ }}\left( {2{\rm{ }};{\rm{ }} - 2{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right),\overrightarrow u  = {\rm{ }}\left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right),\) suy ra

\(\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left( {\left| {\matrix{   { - 2} & 2  \cr   2 & 0  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   2 & 2  \cr   0 & 1  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   2 & { - 2}  \cr   1 & 2  \cr  } } \right|} \right) = {\rm{ }}\left( { - 4{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}6} \right).\)

Vậy phương trình mp(\(\beta \)) là :

\( - 4(x - 1) + {\rm{ }}2\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}6\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) hay \( - 2x + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}3z{\rm{ }} - {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Mặt phẳng (\(\beta \)) đi qua \({M_o}\left( {1;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\beta '}}}  = \left[ {\overrightarrow {{M_o}N_o'} ,\overrightarrow {u'} } \right].\)

Ta có \(\overrightarrow {{M_o}N_o'}  = {\rm{ }}\left( { - 3{\rm{ }};{\rm{ }} - 1{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right),\overrightarrow {u'} {\rm{ }} = {\rm{ }}(2;{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}4),\) suy ra

\(\left[ {\overrightarrow {{M_o}N_o'} ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left( {\left| {\matrix{   { - 1} & 0  \cr   2 & 4  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   0 & { - 3}  \cr   4 & 2  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   { - 3} & { - 1}  \cr   2 & 2  \cr  } } \right|} \right) \)

                       \(= \left( { - 4;12; - 4} \right).\)

Ta chọn một vectơ pháp tuyến khác của (\(\beta '\)) là (1 ; -3 ; 1), từ đó (\(\beta '\)) có phương trình là :

\(1.(x - {\rm{ }}1){\rm{ }} - {\rm{ }}3\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right) + 1\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right) = 0\) hay \(x - {\rm{ }}3y + z = 0.\)

Dễ thấy rằng đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \( - 2x + {\rm{ }}y{\rm{ }} + 3z - 5 = {\rm{ }}0\) và \(x{\rm{ }} - {\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) thoả mãn bài toán. Do đó, phương trình tham số của d là

     \(\left\{ \matrix{  x = {\rm{ }} - 3{\rm{ }} + {\rm{ }}2t \hfill \cr  \;y = {\rm{ }} - 1{\rm{ }} + t \hfill \cr  {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}t. \hfill \cr}  \right.\)

Dễ thấy d cắt cả \(\Delta \) và \(\Delta \)'.

e) \(d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = {{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {{N_o}N_o'} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}} = {{20} \over {\sqrt {21} }}.\)          

g) Gọi đường vuông góc chung của \(\Delta \) và \(\Delta \)' là \(\delta \). Khi đó, vectơ chỉ phương của \(\delta \) là \(\overrightarrow {{u_\delta }}  = {1 \over 2}\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left( {4; - 2; - 1} \right).\)

Gọi (\({\beta _1}\)) là mp\(\left( {\Delta ,\delta } \right)\) thì (\({\beta _1}\)) đi qua No và có vectơ pháp tuyến

\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{u_\delta }} } \right] = \left( { - 2;1; - 10} \right).\)

Vậy phương trình của (\({\beta _1}\)) là

\( - 2(x - {\rm{ }}3){\rm{ }} + {\rm{ }}1\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - 10\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}4} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) hay \(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} + 10z{\rm{ }} - {\rm{ }}47{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Gọi (\({\beta _2}\)) là mp\(\left( {\Delta ',\delta } \right)\) thì (\({\beta _2}\)) đi qua \(N_o'\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}}  = \;\left[ {\overrightarrow {u'} ,\overrightarrow {{u_\delta }} } \right]\; = {\rm{ }}\left( {6;{\rm{ }}18;{\rm{ }} - {\rm{ }}12} \right).\)

Vậy (\({\beta _2}\)) có phương trình là

(\({\beta _2}\)) : \(x + {\rm{ }}3y{\rm{ }} - {\rm{ }}2z{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Do đó, đường vuông góc chung \(\delta \) của \(\Delta \) và \(\Delta \)' là giao tuyến của hai mặt phẳng \(:2x - {\rm{ }}y + 10z - {\rm{ }}47 = {\rm{ }}0\) và \(x{\rm{ }} + 3y - 2z + 6 = {\rm{ }}0.\)

Phương trình tham số của \(\delta \) là \(\left\{ \matrix{  x = {{23} \over 7} - 4t \hfill \cr  y =  - {3 \over 7} + 2t \hfill \cr  z{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + t. \hfill \cr}  \right.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán 12 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Giải tích, Hình học 12 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 12 Nâng cao

PHẦN SBT GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

PHẦN SBT HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

CHƯƠNG II: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.