Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 8 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 13,20 = 13,2
b) 13,20 = 132,0
c) 10,05 = 100,5
d) 10,05 = 10,050
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. \(0,0500 = \dfrac{{500}}{{10}}\) B. \(0,0500 = \dfrac{{500}}{{100}}\)
C. \(0,0500 = \dfrac{{500}}{{1000}}\) D. \(0,0500 = \dfrac{{500}}{{10000}}\)
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(157,25 < 157,025\)
b) \(157,25 > 157,025\)
c) \(20,775 > 20,7750\)
d) \(20,775 = 20,7750\)
Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Viết số thập phân 50,0300 dưới dạng gọn nhất:
A. 5,3 B. 50,3
C. 50,03 D. 50,003
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 15,23 ; 9,06 ; 15,231 ; 10,52
b) 9,06 ; 10,52 ; 15,23 ; 15,231
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tìm số tự nhiên \(x\) biết:
\(43,79 < x < 44,01\)
\(x\) = 43 |
\(x\) = 44 |
b) Tìm số tự nhiên \(x\) biết:
\({\overline {26,x7} < 26,25}\)
\(x\) = 1 |
\(x\) = 2 |
Bài 7: Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng \(\dfrac{5}{8}m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{25}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh bìa đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 8: Cho 1, 2, 5, 7. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có ba chữ số?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
+) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
+) Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
+) Trong hai số thập phân có phần phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Cách giải:
Ta có : 13,20 = 13,2
10,05 = 10,050
10,05 < 100,5 ( vì phần nguyên có 10 < 100 )
13,20 < 132,0 ( vì phần nguyên có 13 < 132 )
Như vậy:
a) 13,20 = 13,2
b) 13,20 = 132,0
c) 10,05 = 100,5
d) 10,05 = 10,050
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Cách giải:
Ta có : \(0,0500 = 0,05 = \dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{500}}{{10000}}\).
Vậy đáp án đúng là D.
Bài 3:
Phương pháp giải:
+) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó
+) Trong hai số thập phân có phần phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn
Cách giải:
Ta có: \(157,25 > 157,025\) ( vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 > 0)
\(20,775 = 20,7750\)
Như vậy :
a) \(157,25 < 157,025\)
b) \(157,25 > 157,025\)
c) \(20,775 > 20,7750\)
d) \(20,775 = 20,7750\)
Bài 4:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Cách giải:
Ta có : \(50,0300 = 50,030 = 50,03\)
Do đó, số thập phân 50,0300 viết dưới dạng gọn nhất là 50,03.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
Cách giải:
Ta có : 9,06 < 10,52 ( vì phần nguyên có 9 < 10 )
10,52 < 15,23 ( vì phần nguyên có 10 < 15 )
15,23 < 15,231 ( vì phần nguyên bằng nhau, phần mười bằng
nhau, phần trăm bằng nhau, ở hàng phần nghìn có 0 < 1)
Nên: 9,06 < 10,52 < 15,23 < 15,231
Do đó, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
9,06; 10,52; 15,23; 15,231.
Vậy ta điền như sau:
a) 15,23; 9,06; 15,231; 10,52
b) 9,06; 10,52; 15,23; 15,231
Bài 6:
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
Cách giải:
Ta có: a) 43,79 < \(x\) < 44,01
\(x\) = 44
Vậy :
\(x\) = 43 |
\(x\) = 44 |
b) \(\overline {26,x7} < 26,25\)
\(x\) = 0 hoặc \(x\) = 1.
Vậy:
\(x\) = 1 |
\(x\) = 2 |
Bài 7:
Phương pháp giải:
- Tìm chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{4}{{25}}\).
- Tính chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2.
- Tính diện tích = Chiều dài × Chiều rộng.
Cách giải:
Chiều rộng của mảnh bìa đó là
\(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{25}} = \dfrac{1}{{10}}\,\,(m)\)
Chu vi của mảnh bìa đó là :
\(\left( {\dfrac{1}{{10}} + \dfrac{5}{8}} \right) \times 2 = \dfrac{{29}}{{20}} \)\(= \dfrac{{145}}{{100}} = 1,45\,\,(m)\)
Diện tích của mảnh bìa đó là :
\(\dfrac{1}{{10}} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{{16}} \)\(= \dfrac{{625}}{{10000}} = 0,0625\,\,\,({m^2})\)
Đáp số : Chu vi: \(1,45m\) ;
Diện tích: \(0,0625m^2\).
Bài 8
Phương pháp giải:
Với bộ 4 số ta sẽ lập được các số thập phân có dạng \(\overline {a,bcd} \) trong đó a, b, c, d là các số lấy từ bộ 4 số ở đề bài.
Cách giải:
- Các số có phần nguyên là 1 là : 1,257; 1,275; 1,527; 1,572; 1,725; 1,752.
- Các số có phần nguyên là 2 là : 2,157; 2,175; 2,517; 2,571; 2,715; 2,751.
- Các số có phần nguyên là 5 là : 5,127; 5,172; 5,217; 5,271; 5,712; 5,721.
- Các số có phần nguyên là 7 là : 7,125; 7,152; 7,215; 7,251; 7,512; 7,521.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới