Câu 71 trang 128 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Giải bài tập Câu 71 trang 128 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Bài làm:

Cho M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, A­1D1 của hình hộp ABCD.A1B1C1D1.

a) Xác định giao điểm P và Q của mặt phẳng (CMN) với các đường thẳng B1C1 và DB1.

b) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AP} ,\overrightarrow {AQ} \) qua các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)  trong đó \(\overrightarrow b  = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow c  = \overrightarrow {A{\rm{D}}} ,\overrightarrow a  = \overrightarrow {A{A_1}} \).

Trả lời

 

a) Đặt \(\overrightarrow {A{A_1}}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow c \).

P là giao điểm của mp(CMN) với đường thẳng B1C1 khi và chỉ khi C, M, N, P thuộc một mặt phẳng và P thuộc đường thẳng B1C1.

Ta có các điểm M, N, C, P thuộc một mặt phẳng nên tồn tại các số x, y, z sao cho:

\(x + y + z = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

và \(\overrightarrow {AP}  = x\overrightarrow {AM}  + y\overrightarrow {AN}  + z\overrightarrow {AC.} \)

Ta có:

\(\eqalign{  & \overrightarrow {AP}  = x.{{\overrightarrow b } \over 2} + y\left( {\overrightarrow a  + {{\overrightarrow c } \over 2}} \right) + z\left( {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right)  \cr  &  = y\overrightarrow a  + \left( {{x \over 2} + z} \right)\overrightarrow b  + \left( {{y \over 2} + z} \right)\overrightarrow c \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr} \)

Vì P thuộc đường thẳng B1C1 nên \(\overrightarrow {{B_1}P}  = t\overrightarrow {{B_1}{C_1}} \), từ đó \(\overrightarrow {AP}  = \overrightarrow b  + \overrightarrow a  +t \overrightarrow c \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1), (2) và do \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) không đồng phẳng nên

\(\left\{ \matrix{  y = 1 \hfill \cr  {x \over 2} + z = 1 \hfill \cr  {y \over 2} + z = t \hfill \cr}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {**} \right)\)

Kết hợp (*) và (**), ta có:

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  y = 1 \hfill \cr  {x \over 2} + z = 1 \hfill \cr  {y \over 2} + z = t \hfill \cr  x + y + z = 1 \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \Rightarrow z =  - x \Rightarrow {x \over 2} - x = 1 \Leftrightarrow x =  - 2  \cr  &  \Rightarrow z = 2,t = {5 \over 2} \cr} \)

Vậy giao điểm của mp(CMN) với đường thẳng B1C1 là điểm P xác định bời

\(\overrightarrow {{B_1}P}  = {5 \over 2}\overrightarrow {{B_1}{C_1}} \) .

Tương tự như trên, nếu gọi Q là giao điểm của mp(CMN) với đường thẳng B1D thì ta có \(x + y + z = 1\).

\(\eqalign{  & \overrightarrow {AQ}  = x\overrightarrow {AM}  + y\overrightarrow {AN}  + z\overrightarrow {AC}   \cr  &  = y\overrightarrow a  + \left( {{x \over 2} + z} \right)\overrightarrow b  + \left( {{y \over 2} + z} \right)\overrightarrow c  \cr} \)

Mặt khác

\(\overrightarrow {AQ}  = \overrightarrow b  + \overrightarrow a  + t\overrightarrow {{B_1}D}\)

\(  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + t\left( { - \overrightarrow a  - \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right) \)

\(= \left( {1 - t} \right)\overrightarrow a  + \left( {1 - t} \right)\overrightarrow b  + t\overrightarrow c\)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  y = 1 - t \hfill \cr  {x \over 2} + z = 1 - t \hfill \cr  {y \over 2} + z = t \hfill \cr  x + y + z = 1 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x \over 2} - y + z = 0 \hfill \cr  x + y + z = 1 \hfill \cr  {x \over 2} + {y \over 2} + 2{\rm{z}} = 1 \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \Rightarrow 1 - z = 2 - 4{\rm{z}} \Leftrightarrow z = {1 \over 3}  \cr  &  \Rightarrow x = {2 \over 9},y = {4 \over 9},t = {5 \over 9}. \cr} \)

Vậy giao điểm Q của đường thẳng B1D với mp(CMN) được xác định bởi

\(\overrightarrow {{B_1}Q}  = {5 \over 9}\overrightarrow {{B_1}D} \)

b) Từ kết quả của câu a), ta có :

\(\eqalign{  & \overrightarrow {AP}  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + {5 \over 2}\overrightarrow c   \cr  & \overrightarrow {AQ}  = {4 \over 9}\overrightarrow a  + {4 \over 9}\overrightarrow b  + {5 \over 9}\overrightarrow c  \cr} \).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán 11 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Đại số và Giải tích, Hình học 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 11 Nâng cao

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 NÂNG CAO

PHẦN HÌNH HỌC 11 NÂNG CAO

CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG III: DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG IV: GIỚI HẠN

CHƯƠNG V: ĐẠO HÀM

CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

CHƯƠNG III. VECTƠ KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.