Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đề số 4 – Đại số và giải tích 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đề số 4 – Đại số và giải tích 11

Đề bài

Câu 1: Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

A. 5!.7!                                   B. 2.5!.7!

C. 5!.8!                                   D. 12!

Câu 2: Nếu \(2A_n^4 = 3A_{n - 1}^4\) thì n bằng:

A. n = 11                                B. n = 12

C. n = 13                                D. n = 14

Câu 3: Cho 2 đường thẳng song song \({d_1},\,{d_2}\). Trên đường thẳng \({d_1}\) lấy 10 điểm phân biệt, trên \({d_2}\) lấy 15 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được chọn từ 25 điểm vừa nói trên:

A. \(C_{10}^2C_{15}^1\)

B. \(C_{10}^1C_{15}^2\)

C. \(C_{10}^2C_{15}^1 + C_{10}^1C_{15}^2\)

D. \(C_{10}^2C_{15}^1.C_{10}^1C_{15}^2\)

Câu 4: Giả sử ta dung 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng 2 lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

A. \(\dfrac{{5!}}{{2!}}\)      B. 8

C. \(\dfrac{{5!}}{{3!2!}}\)   D. \({5^3}\)

Câu 5: Mười hai đường thẳng có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm:

A. 12                                      B. 66

C. 132                                     D. 144

Câu 6: Số cách chia 10 học sinh thành 3 nhóm lần lượt gồm 2,3,5 học sinh là:

A. \(C_{10}^2 + C_{10}^3 + C_{10}^5\)

B. \(C_{10}^2.C_8^3.C_5^5\)

C.  \(C_{10}^2 + C_8^3 + C_5^5\)

D. \(C_{10}^5 + C_5^3 + C_2^2\)

Câu 7: Từ các số 0,1,2,7,8,9 tạo được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số khác nhau?

A. 120                                    B. 216

C. 312                                     D. 360

Câu 8: Có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó thuộc vào 2010 điểm đã cho

A. 141427544                       

B. 1284761260

C. 1351414120                      

D. 453358292

Câu 9: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ các số 0,1,2,3,4,5

A. 60                                      B. 80

C. 240                                     D. 600

Câu 10: Một tổ gồm 12 học sinh trong đó có bạn An. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực trong đó phải có An:

A. 990                                    B. 495

C. 220                                     D. 165

Lời giải chi tiết

1C

2B

3C

4A

5B

6B

7C

8C

9D

10D

Câu 1:

Theo yêu cầu của bài toán:

+ Xếp 5 sách văn kề nhau thì có \(5!\) cách.

+ Coi 5 quyển văn là 1 quyển sách, xếp cùng 7 sách toán có \(8!\) cách

Vậy có 5!.8! cách.

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Ta có: \(2A_n^4 = 3A_{n - 1}^4\quad ;n \ge 5\)

\(\Leftrightarrow 2.\dfrac{{n!}}{{\left( {n - 4} \right)!}} = 3.\dfrac{{\left( {n - 1} \right)!}}{{\left( {n - 5} \right)!}}\)

\( \Leftrightarrow 2n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)\left( {n - 3} \right) \)\(= 3\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)\left( {n - 3} \right)\left( {n - 4} \right)\)

\( \Leftrightarrow 2n = 3\left( {n - 4} \right) \Leftrightarrow n = 12\)

Chon đáp án B.

Câu 3:

Theo yêu cầu bài toán:

TH1: Chọn 2 điểm trong 10 điểm và chọn 1 điểm trong 15 điểm có \(C_{10}^2.C_{15}^1\) (cách)

TH2: Chọn 1 điểm trong 10 điểm và chọn 2 điểm trong 15 điểm có \(C_{10}^1.C_{15}^2\) (cách)

Vậy có \(C_{10}^2C_{15}^1 + C_{10}^1C_{15}^2\)(cách)

Chọn đáp án C.

Câu 4:

Số cách chọn màu để tô cho 3 nước khác nhau là: \(A_5^3 = \dfrac{{5!}}{{\left( {5 - 3} \right)!}} = \dfrac{{5!}}{{2!}}\)

Chọn đáp án A.

Câu 5:

12 đường thằng có nhiều nhất \(\dfrac{{A_{12}^2}}{2} = 66\) (giao điểm)

Chọn đáp án B.

Câu 6:

Theo yêu cầu bài toán:

+ Chọn 2 học sinh trong 10 học sinh có \(C_{10}^2\) (cách)

+ Chọn 3 học sinh trong 8 học sinh còn lại có: \(C_8^3\) (cách)

+ Chọn 5 học sinh trong 5 học sinh còn lại có \(C_5^5\) (cách)

Vậy có \(C_{10}^2.C_8^3.C_5^5\) cách.

Chọn đáp án B.

Câu 7:

Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {abcde} \)

TH1: \(e = 0\)

+ a có 5 cách chọn.

+ b có 4 cách chọn.

+ c có 3 cách chọn.

+ d có 2 cách chọn.

\( \Rightarrow \) Có 120 cách.

TH2: \(e \ne 0\)

+ e có 2 cách.

+ a có 4 cách.

+ b có 4 cách.

+ c có 3 cách

+ d có 2 cách.

\( \Rightarrow \) Có 192 cách

Vậy có tổng 312 cách.

Chọn đáp án C.

Câu 8:

Số tam giác mà 3 điểm có nó thuộc 2010 điểm đã cho là \(C_{2010}^3 = 1351414120\) (cách)

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline {abcde} \)

Theo yêu cầu bài toán:

+ a có 5 cách chọn.

+ b có 5 cách chọn.

+ c có 4 cách chọn.

+ d có 3 cách chọn.

+ 3 có 2 cách chọn.

Vậy có 600 số cần tìm.

Chọn đáp án D.

Câu 10:

+ Chọn An có 1 cách chọn.

+ Chon 3 bạn trong 11 bạn để cùng trực với An có: \(C{}_{11}^3 = 165\) (cách)

Chọn đáp án D.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11

Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Đề thi giữa kì 1 Toán 11

Đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi giữa kì 2 Toán 11

Đề thi học kì 2 Toán 11

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.