Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Câu 1: Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

A. \({y'} = 4{x^3} - 6x + 3\)

B.\({y'} = 4{x^4} - 6x + 2\)

C.\({y'} = 4{x^3} - 3x + 2\)

D. \({y'} = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 2: Cho hàm số \(f(x) = 2{x^3} + 1\). Giá trị của \(f'( - 1)\)bằng

A.6                        B. 3

C. -2                      D. -6

Câu 3: Cho hàm số \(y = \cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + 2x} \right)\).Khi đó phương trình \(y' = 0\) có nghiệm là

A. \(x =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \)

B. \(x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k\pi }}{2}\)

C. \(x =  - \dfrac{\pi }{3} + k\pi \)

D. \(x =  - \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k\pi }}{2}\)

Câu 4: Cho hàm số \(f(x) = {(3{x^2} - 1)^2}\). Giá trị của \(f'(1)\)bằng

A.4                    B. 8

C. -4                  D. -24

Câu 5: Cho hàm số \(y = \cos 3x.\sin 2x\). Giá trị của \(y'\left( {\dfrac{\pi }{3}} \right)\)bằng

A.-1                   B. 1

C. \( - \dfrac{1}{2}\)               D. \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6: Đạo hàm của \(y = \sqrt {3{x^2} - 2x + 1} \) bằng

A. \(\dfrac{{3x - 1}}{{\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} }}\)

B. \(\dfrac{{6x - 2}}{{\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} }}\)

C. \(\dfrac{{3{x^2} - 1}}{{\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} }}\)

D. \(\dfrac{1}{{2\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} }}\)

Câu 7: Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s = {t^3} - 3{t^2} + 5t + 2\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi t = 3 là

A. \(24m/{s^2}\)                    B. \(17m/{s^2}\)

C. \(14m/{s^2}\)                     D. \(12m/{s^2}\)

Câu 8: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {(x + 1)^2}(x - 2)\) tại điểm có hoành độ x = 2 là

A. \(y =  - 8x + 4\)   

B. \(y = 9x + 18\)

C. \(y =  - 4x + 4\)         

D. \(y = 9x - 18\)

Câu 9: Cho hàm số \(y = 3{x^3} + {x^2} + 1\). Để \(y' \le 0\) thì \(x\) nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây

A. \(\left[ { - \dfrac{2}{9};0} \right]\)

B. \(\left[ { - \dfrac{9}{2};0} \right]\)

C. \(\left( { - \infty ; - \dfrac{9}{2}} \right] \cup \left[ {0; + \infty } \right)\)

D. \(\left( { - \infty ; - \dfrac{2}{9}} \right] \cup \left[ {0; + \infty } \right)\)

Câu 10: Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + x}}{{x - 2}}\). Phương trình tiếp tuyến tại A(1; -2) là

A.\(y =  - 4(x - 1) - 2\) 

B. \(y =  - 5(x - 1) + 2\)

C. \(y =  - 5(x - 1) - 2\) 

D. \(y =  - 3(x - 1) - 2\)

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

C

D

B

A

D

D

A

C

Câu 1: Đáp án D

\(y' = {\left( {{x^4} - 3{x^2} + 2x - 1} \right)^\prime } = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 2: Đáp án A

\(\begin{array}{l}f'(x) = {\left( {2{x^3} + 1} \right)^\prime } = 6{x^2}\\f'( - 1) = 6.{( - 1)^2} = 6\end{array}\)

Câu 3: Đáp án C

\(\begin{array}{l}y' = {\left[ {\cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + 2x} \right)} \right]^\prime } =  - 2\sin \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + 2x} \right)\\y' = 0 \Leftrightarrow  - 2\sin \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2\pi }}{3} + 2x = k2\pi  \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - \pi }}{3} + k\pi \end{array}\)

Câu 4: Đáp án D

\(\begin{array}{l}f'(x) = {\left[ {{{(3{x^2} - 1)}^2}} \right]^\prime } = 12x(3{x^2} - 1)\\f'( - 1) = 12.( - 1)\left[ {3.{{( - 1)}^2} - 1} \right] =  - 24\end{array}\)

Câu 5: Đáp án B      

\(\begin{array}{l}y' = {\left( {\cos 3x.\sin 2x} \right)^\prime } =  - 3\sin 3x\sin 2x + 2\cos 3x\cos 2x\\y'\left( {\dfrac{\pi }{3}} \right) =  - 3\sin \pi \sin \dfrac{{2\pi }}{3} + 2\cos \pi \cos \dfrac{{2\pi }}{3} = 1\end{array}\)

Câu 6: Đáp án A

\(y' = {\left( {\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} } \right)^\prime } = \dfrac{{3x - 1}}{{\sqrt {3{x^2} - 2x + 1} }}\)

Câu 7: Đáp án D

Gia tốc của chuyển động khi t = 3 là s”(3)

Vậy gia tốc của chuyển động khi t = 3 là 12m/s2

Câu 8: Đáp án D

\(\begin{array}{l}y' = {\left[ {{{(x + 1)}^2}(x - 2)} \right]^\prime } = 3{x^2} - 3\\y'(2) = {3.2^2} - 3 = 9\\y(2) = {(2 + 1)^2}(2 - 2) = 0\end{array}\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {(x + 1)^2}(x - 2)\) tại điểm có hoành độ x = 2 là

y = 9(x-2)=9x-18

Câu 9: Đáp án A

\(\begin{array}{l}y' = {\left( {3{x^3} + {x^2} + 1} \right)^\prime } = 9{x^2} + 2x\\y' \le 0 \Leftrightarrow 9{x^2} + 2x \le 0 \Leftrightarrow x(9x + 2) \le 0 \Leftrightarrow  - \dfrac{2}{9} \le x \le 0\end{array}\)

Câu 10: Đáp án C

\(\begin{array}{l}y' = {\left( {\dfrac{{{x^2} + x}}{{x - 2}}} \right)^\prime } = \dfrac{{(2x + 1)(x - 2) - ({x^2} + x)}}{{{{(x - 2)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 4x - 2}}{{{{(x - 2)}^2}}}\\y'(1) = \dfrac{{{1^2} - 4.1 - 2}}{{{{(1 - 2)}^2}}} =  - 5\end{array}\)

Phương trình tiếp tuyến của hàm số tại A(1; -2) là: y = -5(x-1) -2

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11

Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Đề thi giữa kì 1 Toán 11

Đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi giữa kì 2 Toán 11

Đề thi học kì 2 Toán 11

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.