Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 7 - Vật lý 12

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 7 - Vật lý 12 có đáp án và lời giải

Đề bài

Câu 1: Nơtron là hạt sơ cấp

A. không mang điện.

B. mang điện tích âm.

C. có tên gọi khác là hạt nơtrinô.

D. mang điện tích dương.

Câu 2: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có:

A. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.

B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

C. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.

D. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.

Câu 3: Chùm tia β+

A. là chùm các hạt nhân có cùng khối lượng với electron, mang điện là +e

B. tia β+ có tầm bay trong không khí ngắn hơn so với tia α

C. ít bị lệch đường đi hơn hạt α khi đi qua điện trường

D. tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia Rơnghen

Câu 4: Xác định số hạt proton và notron của hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\)

A. 11 proton và 13 notron

B. 12 proton và 14 notron

C. 24 proton và 11 notron

D. 11 proton và 24 notron

Câu 5: Trong phóng xạ β- thì hạt nhân con:

A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt động phóng xạ)?

A. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.

B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.

D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Câu 7: Một khối chất Astat \({}_{85}^{211}At\) có số nguyên tử ban đầu \({N_0} = 2,{86.10^{16}}\) nguyên tử và phóng xạ ra tia \(\alpha \). Trong giờ đầu tiên phát ra 2,29.1015 hạt \(\alpha \). Chu kì bán rã của Astat là:

A. 8 giờ 18 phút    B. 8 giờ

C. 7 giờ 18 phút    D. 8 giờ 10 phút

Câu 8: Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?

A. 1 giờ    B. 2 giờ

C. 3 giờ    D. 4 giờ

Câu 9: Ban đầu có \(\sqrt 2 \)g Pôlôni nguyên chất, đó là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã: \({}_{84}^{210}Po \to \alpha  + {}_{82}^{206}Pb\). Sau bao lâu thì khối lượng chì được tạo ra là 0,4g?

A. 69 ngày      B. 138 ngày

C. 34,5 ngày    D. 276 ngày

Câu 10: Biết Cs137 là chất phóng xạ β-. Sau 15 năm độ phóng xạ của nó giảm bớt 29,3% và khối lượng chất phóng xạ còn lại là \(2,8\sqrt 2 {.10^{ - 8}}g\). Tính độ phóng xạ ban đầu của Cs137.

A. \(1,{8.10^5}Bq\)                B. \(0,{8.10^5}Bq\)

C. \(0,9\sqrt 2 {.10^5}Bq\)           D. \(1,8\sqrt 2 {.10^5}Bq\)

Lời giải chi tiết

1. A

2. B

3. A

4. A

5. D

6. D

7. A

8. B

9. A

10. a

Câu 1: 

Nơtron là hạt sơ cấp không mang điện.

Chọn A

Câu 2:

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron.

Chọn B

Câu 3:

Chùm tia β+ là chùm các hạt có cùng khối lượng với electron, mang điện là +e.

Chọn A

Câu 4:

Số khối A = 24

Số Proton Z = 11

Số notron N = A – Z =13

Chọn A

Câu 5:

Trong phóng xạ β- thì hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.

Chọn D

Câu 6:

Phát biểu này sai vì độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ không phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Chọn D

Câu 7:

Số nguyên tử α tạo ra chính bằng số nguyên tử At đã phóng xạ, do đó:

\({N_\alpha } = \Delta N = {N_0} - N = {N_0}\left( {1 - {e^{ - \lambda t}}} \right)\)

\( \Rightarrow {e^{ - \lambda t}} = 1 - \frac{{\Delta N}}{{{N_0}}} = 1 - \frac{{2,{{29.10}^{15}}}}{{2,{{86.10}^{16}}}} = \frac{{2631}}{{2860}}\)

\( \Rightarrow T =  - \frac{{\ln 2}}{{\ln \left( {\frac{{2631}}{{2860}}} \right)}} = 8,3h = 8h18ph\)

Chọn A

Câu 8:

Ta có:

\(\frac{{\Delta N}}{{{N_0}}}.100\%  = \left( {1 - \frac{1}{{{2^{t/T}}}}} \right).100\%  = 75\% \)

\( \Rightarrow \frac{1}{{{2^{t/T}}}} = \frac{1}{4} = \frac{1}{{{2^2}}} \Rightarrow \frac{t}{T} = 2\)

Suy ra \(T = \frac{t}{2} = 2h\)

Chọn B

Câu 9:

Số nguyên tử ban đầu của \({}^{210}Po\) là:

\({N_0} = \frac{{{m_0}}}{{{A_{Po}}}}.{N_A}\)

=> Vì số nguyên tử Pb tạo ra bằng số nguyên tử Po đã bị phân rã, do đó:

\({N_{Pb}} = \Delta {N_{Po}} = {N_0}\left( {1 - \frac{1}{{{2^{t/T}}}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{{2^{t/T}}}} = 1 - \frac{{{N_{Pb}}}}{{{N_0}}} = 1 - \frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_0}}}.\frac{{{A_{Po}}}}{{{A_{Pb}}}}\\ = 1 - \frac{{0,4}}{{\sqrt 2 }}.\frac{{210}}{{206}} = \frac{1}{{{2^{1/2}}}}\end{array}\)

Suy ra \(t = \frac{T}{2} = 69\) (ngày) 

Chọn A

Câu 10:

Ta có:

\(\frac{H}{{{H_0}}}.100\%  = 70,7\%  \Rightarrow \frac{{{2^{\frac{{{H_0}}}{{t/T}}}}}}{{{H_0}}} = 0,707\)

\( \Rightarrow {2^{\frac{t}{T}}} = {2^{\frac{1}{2}}} \Rightarrow T = 2t = 30\) (năm)

Khối lượng ban đầu của chát phóng xạ:

\({m_0} = m{.2^{t/T}} = 2,8\sqrt 2 {.10^{ - 8}}{.2^{15/30}} = 5,{6.10^{ - 8}}g\)

Độ phóg xạ ban đầu:

\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{{{m_0}}}{A}.{N_A}\)

\( = \frac{{0,693.5,{{6.10}^{ - 8}}.6,{{02.10}^{23}}}}{{30.365.24.3600.137}} = 1,{8.10^5}Bq\)

Chọn A

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 12

Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

Xem Thêm

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.