Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương I - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương I - Hóa học 11.

Đề bài

Câu 1. Một dung dịch có chứa: a mol Na+; b mol Fe3+; c mol \(NO_3^ -\) ,d mol \({\rm{  SO}}_4^{2 - }.\) Hãy tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c và d.

Câu 2. Tiến hành trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu?

Câu 3. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 làm hai phần bằng nhau:

a) Cho 150ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Cho 150ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tại thành.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Tổng số mol của điện tích âm bằng tổng số mol của điện tích dương nên:

\(a + 3b = c +2d\)

Câu 2.

 Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01\left( {mol} \right);\) \(\,{n_{NaOH}} = 0,03\left( {mol} \right)\)

 \(\begin{array}{l}2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\left( * \right)\\0,02{\rm{   }} \leftarrow {\rm{  0,01                                          }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (*) \( \Rightarrow \) nNaOH dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

\( \Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right] = 0,1M \Rightarrow pOH = 1\)

\(\Rightarrow pH = 13\)

Câu 3.

Ta có: \({n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \dfrac{{19,8}}{{99}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

\(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)/ 1 phần = 0,1 (mol)

Cách : Ta có \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 \times 1 = 0,15\left( {mol} \right)\)

Phản ứng:     \(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + 2{H_2}O\left( 1 \right)\\{\rm{   0,1  }} \;\;\;\to \;\;\;\;\;     0,1      \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;      0,1                    \left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (1) ta thấy: \({n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}:{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1:1;\)

\({n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)

\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (1) thì H2SO4 dư.

Từ (1) số mol muối thu được: 0,1 (mol)

Vậy khối lượng muối thu được là:

  mmuối = \(0,1 \times 161 = 16,1\left( {gam} \right)\)

Cách 2:

Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15\left( {mol} \right) = {n_{SO_4^{2 - }}} \)

\(\Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,15 \times 2 = 0,3\left( {mol} \right)\)

\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2{H^ + } \to Z{n^{2 + }} + 2{H_2}O\left( 2 \right)\\{\rm{   0,1 }}\;\;\; \to   \;\;\;\;\;  0,2         \;\;\;\;\;\;\;\;\;0,1                        \left( {mol} \right)\end{array}\)

Lập tỉ số:

\(\dfrac{{{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}}}{1} = 0,1 < \dfrac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = \dfrac{{0,3}}{2} = 0,15\)

\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (2) thì H+ còn dư.

Khối lượng muối thu được là:

mmuối \( = {m_{Z{n^{2 + }}}} + {m_{S{O_4}^{2 - }}}\)\(\; = 0,1 \times 65 + 0,1 \times 96 = 16,1\left( {gam} \right)\)

b) Tính khối lượng muối tạo thành ở phần 2:

Cách 1:

Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,15 \times 1 = 0,15\left( {mol} \right)\)

\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2NaOH \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\left( 1 \right)\\0,075 \;\;\;\;\leftarrow\;\;\;\;\; {\rm{      0,15        \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;     0,075                  }}\left( {mol} \right)\\Do{\rm{  }}\dfrac{{{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}}}{1} = 0,1 > \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{{0,15}}{2} = 0,075\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (1) thì NaOH hết.

Từ (1) \( \Rightarrow {n_{N{a_2}Zn{O_2}}} = 0,075\left( {mol} \right)\)

\( \Rightarrow {n_{N{a_2}Zn{O_2}}} = 0,075 \times 143 = 10,725\left( {gam} \right)\)

Cách 2: Sử dụng phương trình ion:

\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2O{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H_2}O\\0,075\;\;\;{\rm{   }} \leftarrow {\rm{  \;\;\;\;0,15          \;\;\;\;\;\;\;0,075                  }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (2) \( \Rightarrow {n_{ZnO_2^{2 - }}} = 0,075\left( {mol} \right)\)

\(\Rightarrow {m_{ZnO_2^{2 - }}} = 0,075 \times 97 = 7,27\left( {gam} \right)\)

Mà mmuối = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{ZnO_2^{2 - }}} \)\(\;= 0,15 \times 23 + 7,275 = 10,725\left( {gam} \right)\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 11

Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Xem Thêm

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.