Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Câu 1: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 3{x^2} - 2\) có hệ số góc k = -9, có phương trình là:

A. \(y - 16 =  - 9(x + 3)\)

B. \(y =  - 9(x + 3)\)

C. \(y - 16 =  - 9(x - 3)\)

D.\(y + 16 =  - 9(x + 3)\)

Câu 2: Tìm vi phân của hàm số\(y = {(3x + 1)^{10}}\):

A.\(dy = 10{(3x + 1)^9}dx\)

B. \(dy = 30{(3x + 1)^{10}}dx\)     

C. \(dy = 9{(3x + 1)^{10}}dx\)

D. \(dy = 30{(3x + 1)^9}dx\)

Câu 3: Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) có đồ thị (C) . Có bao nhiêu tiếp tuyến của (C) song song đường thẳng \(y = 9x + 10\)?

A.1                      B. 3

C.2                      D.4

Câu 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số : \(y = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 48x - 1\).

A. \(y = 48x - 9\)

B. \(y = 48x - 7\)

C. \(y = 48x - 10\)

D. \(y = 48x - 79\)

Câu 5: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 1\) tại điểm có tung độ bằng 5.

A. \(y = 2x + 1;y =  - x + 2;y = 2x - 1\)

B. \(y = 2x + 3;y =  - x + 7;y = 2x - 2\)

C. \(y = 2x + 1;y =  - x + 2;y = 2x - 2\)

D. \(y = 2x + 3;y =  - x + 7;y = 2x - 1\)

Câu 6: Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2} + 5x + 4\), có đồ thị (C) . Tại các giao điểm của (C) với trục Ox, tiếp tuyến của (C) có phương trình:

A. \(y = 3x + 3\) và \(y =  - 3x - 12\)

B. \(y = 3x - 3\) và \(y =  - 3x + 12\)

C. \(y =  - 3x + 3\) và \(y = 3x - 12\)

D. \(y = 2x + 3\) và \(y =  - 2x - 12\)

Câu 7: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) tại giao điểm với trục tung bằng:

A.-2                       B. 2

C. 1                        D. -1

Câu 8: Tìm vi phân của hàm số sau: \(y = \sin 2x + {\sin ^3}x\):

A. \(dy = (\cos 2x + 3{\sin ^2}x\cos x)dx\)

B. \(dy = (2\cos 2x + 3{\sin ^2}x\cos x)dx\)

C. \(dy = (2\cos 2x + {\sin ^2}x\cos x)dx\)

D. \(dy = (\cos 2x + {\sin ^2}x\cos x)dx\)

Câu 9: Hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\) có đạo hàm là:

A. \(y' = \cos x\)

B. \(y' =  - \cos x\)

C. \(y' =  - \sin x\)

D. \(y' = \dfrac{1}{{\cos x}}\)

Câu 10: Cho hàm số \(f(x) = \dfrac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 1}}\). Tập nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) là

A. \(\left\{ 0 \right\}\)             B. \(\mathbb{R}\)

C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)        D. \(\emptyset \)

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

C

D

D

A

B

B

A

A

Câu 1: Đáp án A

\(y' = {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{3} + 3{x^2} - 2} \right)^\prime } = {x^2} + 6x\)

Tiếp tuyến có hệ số góc k = -9 nên \({x^2} + 6x =  - 9 \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 9 = 0 \Leftrightarrow {(x + 3)^2} = 0 \Leftrightarrow x =  - 3\)

\(y( - 3) = \dfrac{{{{( - 3)}^3}}}{3} + 3{( - 3)^2} - 2 = 16\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 3{x^2} - 2\) có hệ số góc k = -9, có phương trình là:

y = -9(x +3) + 16 hay y - 16 = -9(x + 3)

Câu 2: đáp án D

\(dy = d{(3x + 1)^{10}} = {\left( {{{(3x + 1)}^{10}}} \right)^\prime }dx = 30{(3x + 1)^9}dx\)

Câu 3: Đáp án C

\(y' = {\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)^\prime } = 3{x^2} - 6x\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = 9x + 10\)nên có hệ số góc là k=9

Hay \(3{x^2} - 6x = 9 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow x = 3\)hoặc \(x =  - 1\)

Với x = 3 ta có \(y(3) = {3^3} - {3.3^2} = 0\)

Phương trình tiếp tuyến tương ứng là: y = 9(x – 3)

Với x = -1 ta có \(y( - 1) = {( - 1)^3} - 3.{( - 1)^2} =  - 4\)

Phương trình tiếp tuyến tương ứng là: y = 9(x+1)-4

Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa  mãn bài toán

Câu 4: Đáp án D

\(y' = {\left( {2{x^4} - 4{x^2} + 1} \right)^\prime } = 8{x^3} - 8x\)

Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 48x - 1\)nên có hệ số góc là k=48

Do đó \(8{x^3} - 8x = 48 \Leftrightarrow 8{x^3} - 8x - 48 = 0 \Leftrightarrow (x - 2)(8{x^2} + 16x - 24) = 0 \Leftrightarrow x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Với x = 2 ta có \(y(2) = {2.2^4} - {4.2^2} + 1 = 17\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số : \(y = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 48x - 1\)là: y = 48(x – 2) +17 = 48x – 79

Câu 5: Đáp án D

\(y = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 1 = 5 \Leftrightarrow {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6 = 0 \Leftrightarrow (x - 1)(x - 2)(x - 3) = 0 \Leftrightarrow \)x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3

\(\begin{array}{l}y' = {\left( {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 1} \right)^\prime } = 3{x^2} - 12x + 11\\y'(1) = {3.1^2} - 12.1 + 11 = 2\\y'(2) = {3.2^2} - 12.2 + 11 =  - 1\\y'(3) = {3.3^2} - 12.3 + 11 = 2\end{array}\)

Với x = 1 ta có phương trình tiếp tuyến tương ứng là: y = 2(x – 1) + 5 = 2x +3

Với x = 2 ta có phương trình tiếp tuyến tương ứng là: y = -(x – 2) +5 = - x +7

Với x = 3 ta có phương trình tiếp tuyến tương ứng là: y = 2(x – 3) +5 = 2x – 1

Câu 6: Đáp án A

Trục Ox có phương trình y = 0

Phương trình hoành độ giao điểm của đths với trục hoành là:

\({x^2} + 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\)hoặc \(x =  - 4\)

\(\begin{array}{l}y' = f'(x) = {\left( {{x^2} + 5x + 4} \right)^\prime } = 2x + 5\\y'( - 1) = 3\\y'( - 4) =  - 3\end{array}\)

Với x = -1 tiếp tuyến của (C) có phương trình là: y = 3(x+1) = 3x +3

Với x = -4 tiếp tuyến của (C) có phương trình là: y = -3(x + 4)=-3x -12

Câu 7: Đáp án B

Trục tung có phương trình x = 0

\(\begin{array}{l}y' = {\left( {\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \dfrac{{(x + 1) - (x - 1)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \dfrac{2}{{{{(x + 1)}^2}}}\\y'(0) = 2\end{array}\)

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) tại giao điểm với trục tung bằng 2

Câu 8: Đáp án B

\(dy = d\left( {\sin 2x + {{\sin }^3}x} \right) = {\left( {\sin 2x + {{\sin }^3}x} \right)^\prime }dx = \left( {2\cos 2x + 3{{\sin }^2}x\cos x} \right)dx\)

Câu 9: Đáp án A

\(y' = {\left( {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right)^\prime } = \cos x\)

Câu 10: Đáp án A

\(\begin{array}{l}f'(x) = {\left( {\dfrac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 1}}} \right)^\prime } = \dfrac{{2x({x^2} + 1) - 2x({x^2} - 1)}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{4x}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\\f'(0) = \dfrac{{4.0}}{{{{({0^2} + 1)}^2}}} = 0\end{array}\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11

Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Đề thi giữa kì 1 Toán 11

Đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi giữa kì 2 Toán 11

Đề thi học kì 2 Toán 11

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.