Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 - Chương 2 – Vật lí 12
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)
Câu 1: Sóng ngang không truyền được trong các chất
A.rắn và lỏng
B.rắn, lỏng và khí.
C.lỏng và khí
D.rắn và khí.
Câu 2: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có
A.cùng pha ban đầu
B.cùng biên độ dao động
C.cùng tần số
D.cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 3: Chọn phát biểu sai
Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng
A.một bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.
B. một số nguyên lần nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.
C.một nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.
D.một số nguyên lần bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.
Câu 4: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:
A.một bước sóng
B.một nửa bước sóng
C.một phần tư bước sóng.
D.hai lần bước sóng.
Câu 5: Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 50 m/s, thì bước sóng của nó là:
A.0,5 B.0,2
C.2,0 D.1,0
Câu 6: Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:
A.3,32 m/s B.3 m/s
C.3,76 m/s d.6,0 m/s
Câu 7: Người ta làm cho đầu O một sợi dây căng thẳng dao động điều hòa theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kì 1,2s. Sau 3s, dao động truyền được 12m dọc theo dây. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A.4m B.3,6m
C.0,3m D.4,8m
Câu 8: Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:
\(\begin{array}{l}A.{u_M} = 2cos(\pi t + \pi )\,(cm)\\B.{u_M} = 2cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\\C.{u_M} = 2cos(2\pi t + \pi )\,(cm)\\D.{u_M} = 2cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\end{array}\)
Câu 9: Khi khảo sát hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước tạo thành do hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 12 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ nhất tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách đến A và đến B là 2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A.45 cm/s B.30 cm/s
C.60 cm/s D.12 cm/s
Câu 10: Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:
A.96cm B.120cm
C.24m D.48cm
Câu 11: Hiệu số pha của hai sóng kết hợp, đồng pha truyền tới một điểm có giá trị nào nêu sau đây để khi giao thoa biên độ sóng có giá trị cực tiểu?
\(\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\pi \\C.\dfrac{\pi }{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0\end{array}\)
Câu 12: Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:
\(u = A\cos (20x - 2000t)\)
Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A.200 m/s B.20 m/s
C.100 m/s D.10 m/s
Câu 13: Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:
\(\begin{array}{l}A.2l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{l}{2}\\C.l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{l}{4}\end{array}\)
Câu 14: Cho một nguồn âm có tần số 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:
A.3m B.1,5m
C.0,33m D.0,16m
Câu 15: Một sợi dây đàn hồi có độ dài 3m, được căng thẳng, một đầu dây giữ cố định đầu kia rung nhờ một cần rung để tạo một sóng dừng trên dây. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng có thể tạo trên dây là bao nhiêu?
A.6m B.12m
C.3m D.1,5m
Câu 16: Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là \(\lambda = 1,6\,cm.\) Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:
A.10 B.12
C.8 D.6
Câu 17: Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:
A.100cm; 60m/s
B.100m; 30m/s
C.50cm; 60 m/s
D.200cm; 60m/s
Câu 18: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng
A.1000 dB B.20dB
C.30dB D.40dB.
B.PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 19: (2 điểm) Một sợi dây đàn hồi rất dài, có đầu O dao động với phương trình:
\({u_O} = 5\cos \left( {2\pi ft} \right)\) (cm) theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Xét điểm N trên dây cách O một đoạn 15cm, người ta thấy N dao động lệch pha so với O là \({\Delta _\varphi } = (2k + 1)\dfrac{\pi }{3}\) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng.
a) (1 điểm) Tính bước sóng \(\lambda .\) Biết tần số f có giá trị không đổi và nằm trong khoảng từ 17 Hz đến 23 Hz.
b) (1 điểm) Viết phương trình sóng tại điểm N và điểm M cách N 10cm.
Câu 20: (2 điểm) Mức cường độ âm do một nguồn đặt tại điểm O gây ra tại một điểm M là L, cho ngồn tại O tiến lại gần M một khoảng a thì mức cường độ âm tăng thêm được 9 dB.
a) (1 điểm) Tính khoảng cách từ O đến M, biết a = 65m.
b) (1 điểm) Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hay tính công suất của nguồn.
Lời giải chi tiết
Đáp án
1.C |
2.D |
3.B |
4.B |
5.A |
6.B |
7.D |
8.A |
9.B |
10.A |
11.B |
12.C |
13.A |
14.B |
15.A |
16.B |
17.A |
18.C |
Giải chi tiết
Câu 1:
Sóng ngang không truyền được trong các chất lỏng và khí.
Chọn C
Câu 2:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Chọn D
Câu 3:
A đúng vì bước sóng là khoảng giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng.
B sai vì \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .n.\frac{\lambda }{2}}}{\lambda } = n\pi \) => hai điểm có thể cùng pha hoặc ngược pha.
C đúng vì \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2},k = 1 \Rightarrow {d_2} - {d_1} = \frac{\lambda }{2}\) dao động ngược pha
D đúng
Chọn D
Câu 4:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Chọn B
Câu 5:
Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5m\)
Chọn A
Câu 6:
Quan sát thấy trong 32 s sóng đập vào bờ 9 lần => \(8T = 32 \Leftrightarrow T = 4{\rm{s}}\)
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là \(\lambda = 12m\)
=> Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là: \(v = \lambda f = \frac{\lambda }{T} = \frac{{12}}{4} = 3m/s\)
Chọn B
Câu 7:
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
\(V = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{12}}{3} = 4m/s\)
Do đó ta có: \(\lambda = vT = 4.1,2 = 4,8m\)
Chọn D
Câu 8:
Tại t = 0 nguồn O ở VTCB và bắt đầu chuyển động theo chiều dương.
Phương trình sóng tại O: \({u_O} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
Phương trình sóng tại M: \({u_M} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\left( {cm} \right)\)
Ta có:
\(\lambda = vT \Leftrightarrow T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{10}}{5} = 2 \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T}\\ = \pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)
\(d = 2,5m \Rightarrow \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .2,5}}{{10}} = \frac{\pi }{2}\)
Vậy \({u_M} = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\cos \left( {\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)
Chọn A
Câu 9:
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = \lambda = 2,5cm\\ \Rightarrow v = \lambda f = 2,5.12 = 30cm/s.\end{array}\)
Chọn B
Câu 10:
Ta có: bước sóng
\(\lambda = vT = 0,6.0,4 = 0,24m = 24cm\)
Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 đến đỉnh sóng thứ 6 là \(4\lambda = 4.24 = 96cm\)
Chọn A
Câu 11:
Biên độ sóng khi giao thoa có giá trị cực tiểu khi \({d_2} - {d_1} = \pi \)
Chọn B
Câu 12:
Phương trình sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có dạng:
\(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)
So sánh với phương trình đề bài cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20{\rm{x}} \Rightarrow \lambda = \frac{{2\pi x}}{{20x}} = \frac{\pi }{{10}}m\\\omega = 2000 \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{2000}}{{2\pi }} = \frac{{1000}}{\pi }Hz\end{array} \right.\)
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:\(v = \lambda f = \frac{\pi }{{10}}.\frac{{1000}}{\pi } = 100m/s\)
Chọn C
Câu 13:
Sóng dừng hai đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)
Bước sóng lớn nhất khi \(k = 1 \Rightarrow \lambda = 2l\)
Chọn A
Câu 14:
Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1530}}{{510}} = 3m\)
Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà tại đó hai điểm dao động ngược pha là: \(\frac{\lambda }{2} = \frac{3}{2} = 1,5m\)
Chọn B
Câu 15:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định:
\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)
Bước sóng lớn nhất khi \(k = 1 \Rightarrow \lambda = 2l = 2.3 = 6m\)
Chọn A
Câu 16: B
\(\begin{array}{l} - \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 5 < \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \\ \Leftrightarrow - \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}} < k + 0,5 < \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow - 5,75 < k < 5,75.\end{array}\)
Vậy k=12
Câu 17:
Hai đầu A,B cố định, có 5 nút sóng kể cả A,B suy ra \(l = 2\lambda \Leftrightarrow \lambda = \frac{l}{2} = \frac{{200}}{2} = 100cm\)
Tốc độ truyền sóng trên dây là: \(v = \lambda f = 1.60 = 60m/s\)
Chọn A
Câu 18:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}L = 10\log \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}}\\L' = 10\log \frac{{1000{I_1}}}{{{I_0}}}\end{array} \right. \\\Rightarrow L - L' = 10\log \frac{1}{{1000}} = - 30\\ \Leftrightarrow L' = L + 30\)
Chọn C
Câu 19:
a) Từ công thức \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi df}}{v} \)
\(\Rightarrow f = \dfrac{{v.\Delta \varphi }}{{2\pi d}} = \dfrac{{v.(2k + 1)\dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi d}} = \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 17 \le \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}} \le 23\\ \Rightarrow 3,325 \le k \le 4,675 \Rightarrow h = 4\\ \Rightarrow f = 20Hz.\end{array}\)
Vậy \(\lambda = \dfrac{v}{f} = 0,1m = 10cm.\)
\(\begin{array}{l}b){u_N} = 5cos\left( {{2\pi ft} - \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\,(cm) \\= 5cos({2\pi ft} - 3\pi )\,(cm)\\ = 5cos({40\pi t} - \pi )\,(cm)\end{array}\)
Tương tự ta xác định được
\({u_M} = 5cos({2\pi ft} - 5\pi ) = 5cos({40\pi t} - \pi )\,(cm)\)
Câu 20:
Gọi I là cường độ âm tại M và I’ là cường độ âm ở điểm gần hơn ta có:
\(I = \dfrac{P}{{4\pi {R^2}}};I' = \dfrac{P}{{4\pi {{(R - a)}^2}}};\Delta L = 10\lg \dfrac{{I'}}{I}\)
Do đó:
\(\Delta L = 10\lg \dfrac{{{R^2}}}{{{{(R - a)}^2}}} = 20\lg \dfrac{R}{{R - a}}\)
Với \(\Delta L = 9dB,a = 65m,\) ta tìm được: \(\lg \dfrac{R}{{R - a}} = \dfrac{9}{{20}} \approx \lg 2,82\)
Suy ra: \(R \approx 101m.\)
b) Ta có:
\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}},\) với \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2};L = 73dB\) ta suy ra:
\(\lg \dfrac{I}{{{I_0}}} = 7,3 = 7 + 0,3 = \lg {10^7} + \lg\)\(\, = \lg ({2.10^7})\)
Do đó:
\(\begin{array}{l}I = {2.10^7}{I_0} = {2.10^7}{.10^{ - 12}} = {2.10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\\P = 4\pi {R^2}I \approx 2,56{\rm{W}}.\end{array}\)
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 12
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- 👉 Bài 1. Dao động điều hòa
- 👉 Bài 2. Con lắc lò xo
- 👉 Bài 3. Con lắc đơn
- 👉 Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- 👉 Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ FRE-NEN
- 👉 Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- 👉 Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Bài 8. Giao thoa sóng
- 👉 Bài 9. Sóng dừng
- 👉 Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- 👉 Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- 👉 Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- 👉 Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 20. Mạch dao động
- 👉 Bài 21. Điện từ trường
- 👉 Bài 22. Sóng điện từ
- 👉 Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- 👉 Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- 👉 Bài 26. Các loại quang phổ
- 👉 Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Bài 28. Tia X
- 👉 Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- 👉 Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Bài 34. Sơ lược về laze
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- 👉 Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Bài 37. Phóng xạ
- 👉 Bài 38. Phản ứng phân hạch
- 👉 Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- 👉 Bài 40. Các hạt sơ cấp
- 👉 Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới