Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 1 – Hóa học 12
Đề bài
Câu 1: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với gốc R và R’
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR'.
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.
Câu 2: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
A. metyl benzoat.
B. phenyl axetat.
C. benzyl axetat
D. phenyl axetic.
Câu 3: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (1); (2); (3)
B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1)
D. (2); (1); (3)
Câu 4: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 5: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
Câu 6: Axit oleic có công thức phân tử là:
A. C17H35COOH
B. C15H31COOH
C. C17H33COOH
D. C17H31COOH
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Câu 8 : Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
A. a, b, d, f.
B. a, b, c.
C. c, d, e.
D. a, b, d, e.
Câu 9: Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
A. 6
B. 8
C. 16
D. 18
Câu 10: Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Chất béo là đi este của glixerol và các axit béo.
C. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu
Câu 12: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOC6H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
Câu 13: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là:
A. C6H5COOCH3
B. C6H5COOCH2CH3
C. CH3CH2COOC6H5
D. CH3COOC6H5
Câu 14: Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t0. Vậy A có CTCT là:
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HOCCH2CH2OH
Câu 15: Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn
B. Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.
C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D. Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
A. 1, 2, 5.
B. 1,3.
C. 2,3.
D. 1, 2, 3.
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCHO, CH3CHO
B. HCHO, HCOOH
C. CH3CHO, HCOOH
D. HCOONa, CH3CHO
Câu 19: Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là :
A. 9,2
B. 7,36
C. 5,12
D. 6,4
Câu 20: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 264,6
B. 399,6
C. 266,4
D. 246,6
Câu 22: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu ăn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào là để tăng hiệu suất phản ứng.
C. Sau bước 3, chất lỏng trong bát sứ hòa tan được Cu(OH)2.
D. Sau bước 3, chất rắn nổi lên chính là xà phòng
Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200ml
B. 500ml
C. 100ml
D. 400ml
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2 . Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
A. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
B. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
C. HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
D. CH2=CHCH2COOCH3 và CH2=CHCOOC2H5
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,768
B. 3,712
C. 2,808
D. 2,808
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án C
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi của X là benzyl axetat
Câu 3: Đáp án D
Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3)
Câu 4: Đáp án A
\({{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\)
\(k=\frac{2.4+2-8}{2}=1\)
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Câu 5: Đáp án C
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3
Câu 6: Đáp án C
Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH
Câu 7 : Đáp án C
Câu 8: Đáp án A
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.
Câu 9: Đáp án A
Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)
=> tạo được 6
Câu 10: Đáp án D
Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5 => k = 6
=> Có 3 liên kết pi trong nhóm hidrocacbon
=> triolein phản ứng với H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to)
Câu 11: Đáp án B
Chất béo là tri este của glixerol và các axit béo.
Câu 12: Đáp án A
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Câu 13: Đáp án C
Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol)
Natri phenolat: C6H5ONa; Natri propionat:CH3CH2COONa
=> R: CH3CH2- và R’:H
=> Este: CH3CH2COOC6H5
Câu 14: Đáp án C
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este.
A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
Câu 15: Đáp án D
\(RCOOH + R'OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOOR' + {H_2}O\)
A: H2SO4 đặc hút nước (mất nước) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước – chiều thuận.
B: Tách este ra khỏi hỗn hợp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este – chiều thuận.
C: Tăng nồng độ axit hoặc ancol => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng – chiều thuận
Câu 16: Đáp án A
Phản ứng este hóa là phản ứng 2 chiều – thuận nghịch có hiệu suất < 100 → phản ứng không hoàn toàn.
Câu 17: Đáp án D
- Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom.
- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 , sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat.
Pt:
CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br
CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br
CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2
CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3
Câu 18: Đáp án C
\({C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}\)
\(HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)\)
\(HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)\)
Câu 19: Đáp án B
\(\begin{align}C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}O\overset{H2SO4}\leftrightarrows C{{H}_{3}}COOH+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH \\(mol)\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,2 \\\end{align}\).
\(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100\)
\(= > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}} = 0,2.46.\frac{{80}}{{100}} = 7,36gam\)
Câu 20 : Đáp án B
n CH3COOH = 0,1 mol
n C2H5OH = 0,2 mol
\(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH~+\text{ }C{{H}_{3}}COOH~~\rightleftarrows ~C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & bd:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \\ & pu:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \\ & cb:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\dfrac{5,5}{88}=0,0625 \\ \end{align}\)
Hiệu suất tính theo axit.
Hiệu suất:
\(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,0625}}{{0,1}}.100 = 62,5\% \)
Câu 21: Đáp án C
Chất béo có dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 3nGlixerol = 0,9 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mancol + mmuối - mNaOH = 274,8 + 0,3.92 - 40.0,9 = 266,4 gam
Câu 22: Đáp án B
A đúng, vì mỡ lợn và dầu ăn đều có thành phần chính là chất béo.
B sai, vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch phía dưới và làm giảm độ tan của xà phòng, khiến cho xà phòng dễ nổi lên và tách ra khỏi dung dịch hơn.
C đúng, vì chất lỏng trong bát sứ có chứa glixerol có thể hòa tan được Cu(OH)2.
D đúng, chất rắn nổi lên chính là xà phòng.
Câu 23: Đáp án D
Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2.
neste = = 0,2 mol.
nNaOH = neste = 0,2 mol.
VNaOH= \(\dfrac{{0,2}}{{0,5}}\)× 1000 = 400 ml.
Câu 24: Đáp án D
- Bảo toàn nguyên tố Na :
\({n_{NaOH}} = {\rm{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,3mol\)
Este đơn chức =>
\({n_{ancol}} = {n_{{\rm{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,3mol\)
\(= > {M_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{30}}{{0,3}} = 100g/mol\)
=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)
\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{13,6}}{{0,3}} = 45,33\)
=> chắc chắn có CH3OH => ancol còn lại có 2C.
=> ancol còn lại phải là : C2H5OH
Câu 25: Đáp án C
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nX = (0,228.2 + 0,208 - 2.0,32)/6 = 0,004 (mol)
BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ a + 0,32.32 = 0,228.44 + 0,208.18 → a = 3,536 (g)
→ Phân tử khối của X là:
MX = 3,536 : 0,004 = 884 (g/mol)
nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
→ ∑ nOH- = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang:
(RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
Ta thấy: 3nX > nOH-
→ bazo pư hết, X dư. Mọi tính toán theo số mol OH-
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
0,003 ← 0,009 → 0,003 (mol)
→ nX pư = nC3H5(OH)3 = nOH-/3 = 0,003 (mol)
BTKL ta có:
mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
→ 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
→ mmuối = 2,808 (g)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút - Chương 1 – Hóa học 12
Bài tập & Lời giải:
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 12
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
- 👉 Bài 1. Este - Hóa học 12
- 👉 Bài 2. Lipit - Hóa học 12
- 👉 Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- 👉 Bài 4. Luyện tập este và chất béo
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút - Chương 1 – Hóa học 12
CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT
- 👉 Bài 5. Glucozơ - Hóa học 12
- 👉 Bài 6. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 7. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat
- 👉 Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hoá học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 12
CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
- 👉 Bài 9. Amin
- 👉 Bài 10. Amino axit
- 👉 Bài 11. Peptit và protein
- 👉 Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút - Chương 3 – Hóa học 12
CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
- 👉 Bài 13. Đại cương về polime
- 👉 Bài 14. Vật liệu polime
- 👉 Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime
- 👉 Bài 16. Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút - Chương 4 – Hóa học 12
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- 👉 Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- 👉 Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
- 👉 Bài 19. Hợp kim
- 👉 Bài 20. Sự ăn mòn kim loại
- 👉 Bài 21. Điều chế kim loại
- 👉 Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại
- 👉 Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- 👉 Bài 24. Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
- 👉 Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- 👉 Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- 👉 Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
- 👉 Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- 👉 Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- 👉 Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 6 – Hóa học 12
CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
- 👉 Bài 31. Sắt
- 👉 Bài 32. Hợp chất của sắt
- 👉 Bài 33. Hợp kim của sắt
- 👉 Bài 34. Crom và hợp chất của Crom
- 👉 Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng
- 👉 Bài 36. Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc
- 👉 Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- 👉 Bài 38. Luyện tập: Tính chất hóa học của Crom, đồng và hợp chất của chúng
- 👉 Bài 39. Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 7 – Hóa học 12
CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
- 👉 Bài 41. Nhận biết một số chất khí
- 👉 Bài 42. Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 8 – Hóa học 12
CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12
- 👉 Bài 43. Hóa học và vấn để phát triển kinh tế
- 👉 Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội
- 👉 Bài 45. Hóa học và vấn đề môi trường
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới