Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhóm các dung dịch có p H > 7
A. HCl, HNO3
B. NaCl, KNO3
C. NaOH, Ba(OH)2
D. Nước cất, nước muối
Câu 2: Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với
A. Dung dịch Na2CO3
B. Dung dịch MgSO4
C. Dung dịch CuCl2
D. Dung dịch KNO3
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau:
CuCl2, Ba(OH)2, K2SO4. Thuốc thử để nhận biết cả 3 chất là:
A. H2O
B. dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch KNO3
D. Dung dịch NaCl
Câu 4: Thành phần phần trăm của Na và trong hợp chất NaOH và lần lượt là:
A. 54,0%
B. 56,0%
C. 57,5%
D. 54,1%
Câu 5: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hóa học:
A. Ca3(PO4)2
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng thí nghiệm quan sát được là
A. có kết tủa trắng xanh
B. có kết tủa màu đỏ nâu
C. có khí thoát ra
D. không có hiện tượng gì
Câu 7: Cho phương trình hóa học:
a NaCl (dd) + b H2O → c NaOH (dd) + dCl2 (k) + e H2 (k)
Các hệ số a, b, c, d,e lần lượt là:
A. 1,1,2,1,2
B. 1,2,2,1,1
C. 2,2,2,1,1
D. 2,2,1,1,1
Câu 8: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric
B. Bari hidroxit và axit sunfuric
C. Bari cacbonat và axit sunfuric
Câu 9: Để khử chua đất nông nghiệp, người ta sử dụng hoá chất:
A. CaO
B. Ca(OH)2 dạng bột
C. dung dịch Ca(OH)2
D. dung dịch NaOH
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau là:
A. Na2CO3 + KCl
B. NaCl + AgNO3
C. ZnSO4 + CuCl2
D. Na2SO4 + AlCl3
Câu 11: Chất nào sau đây còn có tên gọi là “nước vôi trong”?
A. Ca(OH)2
B. Cu(OH)2
C. Zn(OH)2
D. NaOH
Câu 12: Dãy các bazo bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazo tương ứng với nước
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH
C. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; KOH; Mg(OH)2
Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazo tan vì:
A. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit
B. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit
C. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit axit
D. tác dụng với oxit và axit
Câu 14: Sau khi làm thí nghiệm, có những chất khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất:
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch NaNO3
Câu 15: Hãy chọn công thức hóa học ở cột II ghép với tên phân bón hóa học ở cột I cho phù hợp
Cột I |
|
Cột II |
a. Urê |
1. NH4NO3 |
|
b. Đạm amoni sunfat |
2. KNO3 |
|
c. Đạm kali nitrat |
3. |
(NH2)2CO |
d. Đạm amoni nitrat |
4. |
(NH4)2SO4 |
B. Tự luận (5 điểm)
1/ Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2 → AgNO3
2/ Trộn 30 ml dung dịch có chứa 9,8 g H2SO4 với 70 ml dung dịch chứa 31,2 g BaCl2
a/ Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c/ Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
3/ a/ Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ca(OH)2, KOH và K2SO4. Làm thế nhận biết từng dung dịch?
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Đáp án C
Câu 2:
Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với KNO3
Đáp án D
Câu 3:
Thuốc thử nhận biết CuCl2, Ba(OH)2, K2SO4 là
Câu 4:
% Na trong NaOH = 23 : 40 . 100% = 57,5%
Đáp án C
Câu 5:
Hợp chất dùng làm phân bón hóa học là Ca3(PO4)2
Đáp án A
Câu 6:
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 ta được:
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
Có kết tủa đỏ nâu
Đáp án B
Câu 7:
Cân bằng phương trình hóa học ta được:
2 NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Đáp án C
Câu 8:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
Đáp án C
Câu 9:
Người ta dùng Ca(OH)2 dạng bột để làm chất khử chua
Cây 10:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Đáp án B
Câu 11:
Dung dịch Ca(OH)2 được gọi là nước vôi trong
Đáp án A
Câu 12:
Bazo không tan khi phân hủy sẽ tạo thành oxit bazo và nước
Đáp án A
Câu 13:
Đáp án B
Câu 14:
Ta cần dùng chất có môi trường bazo để khử các chất có mang tính axit như: HCl, H2S, CO2, SO2
Đáp án B
Câu 15:
a-3, b-4, c-2, d-1
B. Tự luận
1. Các phương trình hóa học:
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 +CO2 + H2O
Ca(NO3)2 + Ag2SO4 → CaSO4 + AgNO3
2.
a, Ta có phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl (1)
=> Hiện tượng ta quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng
n H2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
n BaCl2 = 31,2 : 208 = 0,15 mol
Ta nhận thấy 0,1 : 1 < 0,15 : 1
=> Sau phản ứng BaCl2 còn dư
n BaSO4 = n H2SO4 = 0,1 mol
m BaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 gam
(1) n HCl = 2 n H2SO4 = 0,1 . 2 = 0,2 mol
(1) n BaCl2 phản ứng = n H2SO4 = 0,1 mol
=> n BaCl2 dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
CM BaCl2 = 0,05 : (30 + 70) : 1000 = 0,5M
CM HCl = 0,2 : (30 + 70) : 1000 = 2M
3, Cho lần lượt 4 dung dịch trên vào dung dịch có chứa phenolphtalein.
Dung dịch nào khiến phenolphtalein chuyển sang hồng => Đó là Ca(OH)2, KOH (I)
Dung dịch không có hiện tượng gì KCl, K2SO4 (II)
(I) Sục khí CO2 vào (I). Chất nào tác dụng với CO2 tạo vẩn đục trắng đó chính là Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Chất không có hiện tượng gì là NaOH
(II) Cho 2 chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch BaCl2.
Chất tác dụng với dung dịch BaCl2 cho ra kết tủa trắng là K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
Chất không có hiện tượng gì là KOH.
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa học kì I - Hóa học 9
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa 9 trường THCS Lê Lợi năm học 2020 - 2021 lời giải
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới