Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:
A. 32743 B. 41561
C. 54567 D. 30125
Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng \(\dfrac{3}{7}\)?
A. \(\dfrac{{15}}{{28}}\) B. \(\dfrac{{12}}{{21}}\)
C. \(\dfrac{{12}}{{24}}\) D. \(\dfrac{9}{{21}}\)
Câu 3. Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{28}}\) ta được kết quả là:
A. \(\dfrac{6}{{12}}\) B. \(\dfrac{2}{8}\)
C. \(\dfrac{3}{7}\) D. \(\dfrac{3}{4}\)
Câu 4. 45dm2 37cm2 = .............cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4037 B. 4537
C. 45037 D. 400537
Câu 5. Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Độ dài đáy của hình bình hành là:
A. 45m B. 35m
C. 25m D. 22m
Câu 6. Giá trị của biểu thức \(\dfrac{5}{9}\,\, + \,\,\dfrac{3}{8}\,\, \times \,\,\dfrac{4}{9}\) là:
A. \(\dfrac{3}{8}\) B. \(\dfrac{7}{{18}}\)
C. \(\dfrac{{11}}{{18}}\) D. \(\dfrac{{13}}{{18}}\)
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Bài 1 (1 điểm) Tính:
a) \(\dfrac{1}{2}\,\, \times \,\,\dfrac{1}{3}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\,\, = \).............................................
b)\(\dfrac{5}{2}\,\,:\,\,\dfrac{1}{4}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\,\, = \)..............................................
Bài 2. (2 điểm). Tính
a) \(x\,\, + \,\,\dfrac{2}{5}\,\, = \,\,2\,\, - \,\dfrac{3}{7}\)
b) \(\dfrac{5}{7}\,\, + \,\,\dfrac{x}{{35}}\,\, = \,\,\dfrac{4}{5}\)
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 3. (3 điểm) Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại: \(\dfrac{1}{3}\) số em của lớp đạt loại Giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu em xếp loại trung bình?
Bài giải
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện :
\(\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{{35}}{{99}} + \dfrac{{11}}{{15}} - \dfrac{2}{7} + \dfrac{{64}}{{99}} - \dfrac{5}{7}\)
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải:
Trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 54567.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{9}{{21}}\).
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Để rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{28}}\) thành phân số tối giản ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho cho 4.
Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{{12}}{{28}} = \dfrac{{12:4}}{{28:4}} = \dfrac{3}{7}.\)
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1dm2 = 100cm2.
Cách giải:
Ta có: 45dm2 37cm2 = 45dm2 + 37cm2 = 4500cm2 + 37cm2 = 4537cm2.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao.
Cách giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
525 : 15 = 35 (m)
Đáp số: 35m.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{9}\,\, + \,\,\dfrac{3}{8}\,\, \times \,\,\dfrac{4}{9}\\ = \dfrac{5}{9} + \dfrac{{12}}{{72}} = \dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{6}\\ = \dfrac{{10}}{{18}} + \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{13}}{{18}}\end{array}\)
Chọn D.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
\(a)\,\,\dfrac{1}{2}\,\, \times \,\,\dfrac{1}{3}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\,\, = \,\,\dfrac{1}{6}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\)\( = \,\,\dfrac{4}{{24}}\,\, - \,\,\dfrac{3}{{24}}\,\, = \,\,\dfrac{1}{{24}}\)
\(b)\,\,\dfrac{5}{2}\,\,:\,\,\dfrac{1}{4}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\,\, = \,\,\dfrac{{5}}{2}\,\,\times \,\,\dfrac{4}{1}\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\)\( = \,\,10\,\, - \,\,\dfrac{1}{8}\,\, = \,\,\dfrac{{80}}{8} - \dfrac{1}{8}\,\, = \,\,\dfrac{{79}}{8}\)
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Hai phân số có tử số bằng nhau, mẫu số bằng nhau thì chúng bằng nhau.
Cách giải:
a, \(x\,\, + \,\,\dfrac{2}{5}\,\, = \,2 - \dfrac{3}{7}\)
\(x\,\, + \,\,\dfrac{2}{5}\,\, = \,\,\dfrac{{11}}{7}\)
\(x\,\, = \,\,\dfrac{{11}}{7} - \dfrac{2}{5}\)
\(x\,\, = \,\,\dfrac{{41}}{{35}}\)
b) \(\dfrac{5}{7}\,\, + \,\,\dfrac{x}{{35}}\,\, = \,\,\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{x}{{35}}\,\, = \,\,\dfrac{4}{5} - \dfrac{5}{7}\)
\(\dfrac{x}{{35}}\,\, = \,\,\dfrac{3}{{35}}\)
\(x\,\, = \,\,3\)
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số em đạt loại Giỏi ta lấy số em cả lớp nhân với \(\dfrac{1}{3}\).
- Tìm số em đạt loại Khá ta lấy số em cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{5}\).
- Tìm số em đạt loại trung bình ta lấy số em của cả lớp trừ đi tổng số em đạt loại Giỏi và loại Khá.
Cách giải:
Lớp 4A có số em đạt loại Giỏi là:
45 × \(\dfrac{1}{3}\) = 15 (em)
Lớp 4A có số em đạt loại Khá là:
45 × \(\dfrac{2}{5}\) = 18 (em)
Lớp 4A có số em đạt loại trung bình là:
45 – (15 + 18) = 12 (em)
Đáp số: 12 em.
Ta có thể giải cách khác như sau:
Phân số chỉ số em xếp loại Giỏi và Khá là:
\(\dfrac{1}{3}\,\, + \,\,\dfrac{2}{5}\,\, = \,\,\dfrac{{11}}{{15}}\) (em)
Phân số chỉ số em xếp loại trung bình là:
\(1\,\, - \,\,\dfrac{{11}}{{15}}\,\, = \,\,\dfrac{4}{{15}}\)(em)
Lớp 4A có số em đạt loại trung bình là:
\(45\,\, \times \,\,\dfrac{4}{{15}}\,\, = \,\,12\)(em)
Đáp số: 12 em.
Bài 4.
Phương pháp:
Nhóm các phân số có tổng là 1 lại với nhau để tính toán dễ dàng hơn.
Cách giải:
\(\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{{35}}{{99}} + \dfrac{{11}}{{15}} - \dfrac{2}{7} + \dfrac{{64}}{{99}} - \dfrac{5}{7}\)
\(= \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}}} \right) + \left( {\dfrac{{35}}{{99}} + \dfrac{{64}}{{99}}} \right) \)\(- \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\)
\(= \dfrac{{15}}{{15}} + \dfrac{{99}}{{99}} - \dfrac{7}{7}\)
\(= 1 + 1 - 1\)
\(= 2 - 1\)
\(= 1\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới