Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 9
Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm )
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và viết vào bài thi.
1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở giảm thì cường độ dòng điện qua điện trở đó thay đổi như thế nào? Hãy chọn đáp án trả lời đúng :
A. Cường độ dòng điện qua điện trở không đổi.
B.Cường độ dòng điện qua điện trở tăng.
C.Cường độ dòng điện qua điện trở giảm.
D.Cường độ dòng điện qua điện trở lúc tăng, lúc giảm.
2: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Thông tin nào sau đây là sai?
A. điện thế định mức của bóng đèn là 220V.
B.Công suất định mức của bóng đèn là 75W.
C.Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75 J.
D.Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng
3: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Xác định chiều của lực điện từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.
B.Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D.Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J/s
B.W
C.kWh
D.kW
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm ) Trình bày vào bài thi các câu sau:
5: Hãy trình bày lợi ích và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
6: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
a)Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
b) Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 1800 đồng.
7: Cho mạch điện như hình vẽ: Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết R1 = R2 = R3 = 4Ω và Ampe kế chỉ 2A.
a) Tính điện trở tương đương của mạch, hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
b) Điện trở R3 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất p = 0,5.10-6 Ω m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn làm điện trở R3.
c) Thay R3 = R chưa biết. Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
C |
Phần II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5:( 2 điểm)
Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng:
– Giảm chi tiêu cho gia đình.
– Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
– Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
– Dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất.
Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
– Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp.
– Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
Câu 6 : (2,5 điểm)
Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức của bếp nên công suất điện của bếp là 1000W.
Khối lượng của 2,5 lít – 2,5.10-3 m3 nước là: m = D.v = 1000. 2,5.10-3 = 2,5 kg
a. Nhiệt lượng cung cấp cho nước:
Q1 = m.c.Δt (với Δt = 100 – 20 = 80oC ) = 2,5. 4200. 80 = 840 000J
Nhiệt lượng bếp tỏa ra:
Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s) = 1000. 875 = 875 000J
Hiệu suất của bếp:
\(H = \dfrac{{{Q_1}}}{Q}.100\% = \dfrac{{840000}}{{875000}}.100\% \)\(\,= 96\% \)
b. Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày: Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A = Q'.30 = 1750000.30 = 52500000J \)\(\,= \dfrac{{175}}{{12}}kWh\)
Tiền điện phải trả:
\(T = \dfrac{{175}}{{12}}.1800 = 26250\) (đồng)
Câu 7:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 và R3 là:
\({R_{2,3}} = \dfrac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{4.4}}{{4 + 4}} = 2\Omega \)
Điện trở tương đương của cả mạch R = R1 + R2,3 = 4 + 2 = 6Ω
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:
UMN = I.R = 2.6 = 12V
Số chỉ của vôn kế: U23 = I.R23 = 2.2 = 4V
b. Công thức tính điện trở:
\({R_3} = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow l = \dfrac{{{R_3}S}}{\rho }\)
Thay số: \(l = \dfrac{{4.0,{{06.10}^{ - 6}}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 0,48\left( m \right)\)
c) Ta có:
\[\begin{array}{l}{R_{23}} = \dfrac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{4R}}{{4 + R}}\\ \Rightarrow {R_{MN}} = {R_1} + {R_{23}} = 4 + \dfrac{{4R}}{{4 + R}} = \dfrac{{16 + 8R}}{{4 + R}}\\ \Rightarrow I = \dfrac{U}{{{R_{MN}}}} = \dfrac{{12.\left( {4 + R} \right)}}{{16 + 8R}}\\{U_{23}} = {R_{23}}.I = \dfrac{{4R}}{{4 + R}}.\dfrac{{12.\left( {4 + R} \right)}}{{16 + 8R}} = \dfrac{{48R}}{{16 + 8R}} = \dfrac{{6R}}{{2 + R}}\end{array}\]
Công suất tỏa nhiệt trên R là:
\(P = \dfrac{{U_{23}^2}}{R} = \dfrac{{36R}}{{{{\left( {2 + R} \right)}^2}}} = \dfrac{{36}}{{R + 4 + \dfrac{4}{R}}} \le \dfrac{{36}}{{4 + 4}} = 4,5W\)
Dấu “=” xảy ra khi R = 2Ω
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 9
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- 👉 Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- 👉 Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- 👉 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Bài 5. Đoạn mạch song song
- 👉 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- 👉 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Bài 12. Công suất điện
- 👉 Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- 👉 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- 👉 Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- 👉 Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- 👉 Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- 👉 Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- 👉 Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- 👉 Bài 27. Lực điện từ
- 👉 Bài 28. Động cơ điện một chiều
- 👉 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Bài 37. Máy biến thế
- 👉 Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- 👉 Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- 👉 Bài 42. Thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 44. Thấu kính phân kì
- 👉 Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Bài 48. Mắt
- 👉 Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- 👉 Bài 50. Kính lúp
- 👉 Bài 51. Bài tập quang hình học
- 👉 Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- 👉 Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới