Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 2
Đề bài
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Nhà khoa học chế tạo ra kính hiển vi là:
A. Theodor Schwann B. Robert Hooke C. Rudoft Vỉchow D. Matthias Schleiden
Câu 2: Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật là
A. Glycogen. B. Glucose. C. Maltose. D. Cellulose.
Câu 3: Những amino acid mà động vật và con người không tự tổng hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ nguồn thức ăn gọi là
A. Amino acid hiếm gặp. B. Amino acid không thay thế.
C. Amino acid thay thế. D. Amino acid tổng hợp.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về steroid?
A. Steroid có cấu tạo bởi 4 vòng carbon.
B. Cholesterol đóng vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
C. Steroid là tiền chất của nhiều loại hormone trong tế bào.
D. Steroid tham gia điều hòa sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
Câu 5: Sắp xếp các bước thực nghiệm khoa học theo đúng thứ tự:
(1) Tiến hành và thu thâp dữ liệu thực nghiệm.
(2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện.
(3) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo.
A. (3) → (2) → (1). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3).
Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố vi lượng
A. Hydrogen (H). B. Oxygen (O). C. Carbon (C). D. Mangan (Mn).
Câu 7: Trong cấu trúc của protein, các đơn phân amino acid liên kết với nhau bởi liên kết gọi là
A. liên kết hydro. B. liên kết disulfua.
C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết peptide
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về học thuyết tế bào?
A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một tế bào.
D. Tế bào có thể thực hiện các hoạt động sống cơ bản như trao đổi chất, sinh sản …
Câu 9: Cấp độ tổ chức sống bao gồm các quần thể sinh vật khác loài sống trong cùng một khu vực xác định goi là
A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể.
Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử RNA không có nucleotide loại
A. adenine (A). B. thymine (T). C. cytosine (C). D. uracil (U).
Câu 11: Phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai.
B. sự phát triển có giới hạn nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai.
C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, làm tổn hại tới các thế hệ tương lai
D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
Câu 12: Hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức sinh học?
A. Chuẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.
B. Siêu âm định kì để phát hiện các dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
C. Nuôi cấy mô thực vật hàng loạt để bảo tồn giống cây quý hiếm.
D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 13: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê gọi là
A. Công nghệ sinh học. B. Thống kê y sinh. C. Tin sinh học. D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 14: Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là:
A. Hydrogen (H). B. Calci (Ca). C. Oxygen (O). D. Carbon (C).
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Carbohydrate được chia làm mấy nhóm chính? Vai trò của các phân tử mỗi nhóm đó là gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày các vai trò chính của nước đối với cơ thể sinh vật.
-------- Hết --------
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1. B |
2. D |
3. B |
4. B |
5. D |
6. D |
7. D |
8. C |
9. A |
10. B |
11. A |
12. A |
13. C |
14. D |
Câu 1:
Nhà khoa học chế tạo ra kính hiển vi là: A. Theodor Schwann B. Robert Hooke C. Rudoft Vỉchow D. Matthias Schleiden |
Phương pháp:
Nắm vững kiến thức bài giới thiệu chung về tế bào, về các sự kiện diễn ra trong quá khứ để khám phá ra tế bào.
Nhà khoa học chế tạo ra kính hiển vi là Robert Hooke.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 2:
Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật là A. Glycogen. B. Glucose. C. Maltose. D. Cellulose. |
Phương pháp:
Nắm vững các phân loại nhóm trong Carbohydrate. Carbohydrate được chia thành 3 nhóm lớn là: monosaccharide (đường đơn); disaccharide (đường đôi) và polysaccharide (đường đa).
Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 3:
Những amino acid mà động vật và con người không tự tổng hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ nguồn thức ăn gọi là A. Amino acid hiếm gặp. B. Amino acid không thay thế. C. Amino acid thay thế. D. Amino acid tổng hợp. |
Phương pháp:
Những amino acid mà động vật và con người không tự tổng hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ nguồn thức ăn gọi là amino acid không thay thế.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về steroid? A. Steroid có cấu tạo bởi 4 vòng carbon. B. Cholesterol đóng vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật. C. Steroid là tiền chất của nhiều loại hormone trong tế bào. D. Steroid tham gia điều hòa sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. |
Phương pháp:
Steroid là một nhóm lipid phức tạp.
Đáp án A, C, D đúng.
Đáp án B sai, vì cholesterol đóng vai trò cấu tạo nên màng sinh chất chứ không phải thành tế bào thực vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 5:
Sắp xếp các bước thực nghiệm khoa học theo đúng thứ tự: (1) Tiến hành và thu thâp dữ liệu thực nghiệm. (2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện. (3) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo. A. (3) → (2) → (1). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3). |
Phương pháp:
Nắm vững kiến thức về 3 phương pháp nghiên cứu của Sinh học bao gồm: quan sát, làm việc trong phòng thí nghiệm và thực nghiệm khoa học.
Thứ tự các bước trong phương pháp thực nghiệm khoa học là:
(2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện.
(1) Tiến hành và thu thâp dữ liệu thực nghiệm.
(3) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 6:
Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố vi lượng A. Hydrogen (H). B. Oxygen (O). C. Carbon (C). D. Mangan (Mn). |
Phương pháp:
Nắm vững kiến thức về các nguyên tố đạ lượng và nguyên tố vi lượng trong tế bào sống.
Nguyên tố vi lượng là Mangan (Mn), ba nguyên tố còn lại đều là nguyên tố đa lượng.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 7:
Trong cấu trúc của protein, các đơn phân amino acid liên kết với nhau bởi liên kết gọi là A. liên kết hydro. B. liên kết disulfua. C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết peptide |
Phương pháp:
Trong cấu trúc của protein, các đơn phân amino acid liên kết với nhau bởi liên kết gọi là liên kết peptide.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về học thuyết tế bào? A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước. C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một tế bào. D. Tế bào có thể thực hiện các hoạt động sống cơ bản như trao đổi chất, sinh sản |
Phương pháp:
Ba đáp án A, B, D đúng.
Đáp án C sai vì các nhóm sinh vật cơ thể được cấu tạo từ một tế bào gọi là cơ thể đơn bảo, loại sinh vật cơ thể được cấu tạo bởi nhiều tế bào là cơ thể đa bào.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 9:
Cấp độ tổ chức sống bao gồm các quần thể sinh vật khác loài sống trong cùng một khu vực xác định goi là A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể. |
Phương pháp:
Cấp độ tổ chức sống bao gồm các quần thể sinh vật khác loài sống trong cùng một khu vực xác định goi là quần xã.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 10:
Trong cấu tạo của phân tử RNA không có nucleotide loại A. adenine (A). B. thymine (T). C. cytosine (C). D. uracil (U). |
Phương pháp:
Phân tử RNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là 4 loại nucleotide gọi là: A, U, G, X.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 11:
Phát triển bền vững là A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai. B. sự phát triển có giới hạn nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai. C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, làm tổn hại tới các thế hệ tương lai. D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai. |
Phương pháp:
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 12:
Hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức sinh học? A. Chuẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm. B. Siêu âm định kì để phát hiện các dị tật bẩm sinh ở thai nhi. C. Nuôi cấy mô thực vật hàng loạt để bảo tồn giống cây quý hiếm. D. Nhân bản vô tính động vật. |
Phương pháp:
Nắm vững được những hành vi là vi phạm đạo đức trong sinh học.
Hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức sinh học là việc chuẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm; nhân bản người, …
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 13:
Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê gọi là A. Công nghệ sinh học. B. Thống kê y sinh. C. Tin sinh học. D. Trí tuệ nhân tạo |
Cách giải:
Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê gọi là tin sinh học.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 14:
Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là: A. Hydrogen (H). B. Calci (Ca). C. Oxygen (O). D. Carbon (C). |
Phương pháp:
Carbon (C) là nguyen tố hóa học quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống. carbon chiếm 18% khối lượng trong cơ thể người và đóng vai trò cấu trúc nên hầu hết các phân tử sinh học của tế bào và cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Carbohydrate được chia làm mấy nhóm chính? Vai trò của các phân tử mỗi nhóm đó là gì? |
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức đã học về các loại carbohydrate và vai trò của từng nhóm.
Lời giải chi tiết:
Carbohydrate được chia thành 3 nhóm chính dựa vào cấu tạo là:
- Monosaccharide (đường đơn) gồm có glucose đặc trưng nhất, glucose đóng vai trò cung cáp năng lượng cho tế bào.
- Disaccharide (đường đôi) sructose, lactose và saccharose, là loại đường vật chuyển trong cơ thể sinh vật.
- Polysaccharide (đường đa): gồm cellulose là thành phần cấu tạo thành tế bào thực vật, glycogen là đường dự trữ ở động vật và tinh bột là đường dự trữ trong cây.
Câu 2 (1,0 điểm).
Em hãy trình bày các vai trò chính của nước đối với cơ thể sinh vật. |
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức đã học về cấu tạo và chức năng của nước đối với cơ thể sống.
Lời giải chi tiết:
Trong cơ thể, nước đóng các vai trò chủ yếu là:
- Thành phần chính của dịch gian bào, huyết tương, dịch khớp …
- Là dung môi hòa tan hầu hết các chất trong tế bào.
- Là nơi xảy ra hầu hết các phản ứng sinh hóa của cơ thể.
- Điều hòa nhiệt cho cơ thể …
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 - Cánh diều
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới