Giải bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 12 trang 113

Giải bài 1,2,3,4,5 Sách bài tập Sinh học 12 trang 113. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết

Bài làm:

Câu 1

1. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết

A. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã

B. mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ

C. mức độ phân giải hữu cơ của các vi sinh vật.

D. con đường trao đổi vật chất trong quần xã 

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã

Lời giải chi tiết:

Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết con đường trao đổi vật chất trong quần xã 

Chọn D


Câu 2

2. Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản về

A. khu vực phân bố của quần xã.

B. số lượng các loài và số cá thể của mỗi loài

C. mức độ phong phú về nguồn thức ăn trong quần xã.

D. mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể trong quần xã.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã

Lời giải chi tiết:

Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:

- Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.

Chọn B


Câu 3

3. Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết

A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.

B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.

D. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã

Lời giải chi tiết:

Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

Chọn B


Câu 4

4. Khả năng nào trong số các khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã?

A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.

B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau

C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

D. Tất cả các khả năng trên.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã

Lời giải chi tiết:

Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì sự cạnh tranh càng khốc liệt, có thể loại trừ nhau, loài thua cuộc bị tiêu diệt hoặc phải rời đi nơi khác. Do đó, các loài gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.

Chọn D


Câu 5

5. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống., Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp ?

A. Vật ăn thịt - con mồi

B. Hợp tác

C. Kí sinh

D. Cộng sinh.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã

Lời giải chi tiết:

Một số mối quan hệ cộng sinh là cố định, có nghĩa là cả hai vật cộng sinh hoàn toàn phụ thuộc vào nhau để tồn tại.

Quan hệ hỗ trợ: cộng sinh, hội sinh, hợp tác. Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài trong quần xã.

Chọn D

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Bài tập trắc nghiệm trang 113

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SBT Sinh lớp 12

Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT

CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.