Giải bài 17 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khi tham gia một trò chơi quay số trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một số 4 chữ số (có tính cả số 0 ở đầu). Bạn An chọn số 0347. Người quản trò quay 4 tấm bìa cứng hình tròn I, II, III, IV, mỗi tấm bìa được chia thành 10 phần có diện tích bằng nhau và đánh số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.

Đề bài

Khi tham gia một trò chơi quay số trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một số 4 chữ số (có tính cả số 0 ở đầu). Bạn An chọn số 0347. Người quản trò quay 4 tấm bìa cứng hình tròn I, II, III, IV, mỗi tấm bìa được chia thành 10 phần có diện tích bằng nhau và đánh số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm. Giả sử mũi tên của bìa cứng số I, II, III và IV tương ứng dừng ở các số a, b, c, d. Khi đó số abcd gọi là số trúng thưởng. Nếu số của người chơi trung hoàn toàn với số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất trùng với 3 chữ số của số trúng thưởng (tính cả thứ tự) thì người chơi trúng giải nhì.

Tính xác suất bạn An trúng giải nhất, giải nhì. 

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu \(\Omega  = \{ \overline {abcd} ;a,b,c,d \in \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\} \} \)

Mỗi chữ số có 10 cách chọn.

Theo quy tắc nhân ta có: \(n(\Omega ) = {10^4}\)

Gọi E là biến cố “An trúng giải nhất”.

\(E = \left\{ {0347} \right\} \Rightarrow n\left( E \right) = 1\)

\( \Rightarrow P(E) = \frac{1}{{{{10}^4}}} = 0,0001\)

Gọi F là biến cố “An trúng giải nhì” \(F = \{ a347;0b47;03c7;034d\} \)

Trong đó \(a,b,c,d \in \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\} \)

\( \Rightarrow n\left( F \right){\rm{ =  }}9.{\rm{ }}4 = {\rm{ }}36\)

\( \Rightarrow P(F) = \frac{{36}}{{{{10}^4}}} = 0,0036\)

Vậy xác suất An trúng giải nhất là 0,0001 và xác suất An trúng giải nhì là 0,0036.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 10 KNTT

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Để học tốt SBT Toán 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Toán 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

GIẢI SBT TOÁN 10 TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

GIẢI SBT TOÁN 10 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Chương I. Mệnh đề và tập hợp - SBT Toán 10 KNTT

Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT Toán 10 KNTT

Chương III. Hệ thức lượng trong tam giác - SBT Toán 10 KNTT

Chương IV. Vectơ - SBT Toán 10 KNTT

Chương V. Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm - SBT Toán 10 KNTT

Chương VI. Hàm số, đồ thị và ứng dụng - SBT Toán 10 KNTT

Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - SBT Toán 10 KNTT

Chương VIII. Đại số tổ hợp - SBT Toán 10 KNTT

Chương IX. Tính xác suất theo công thức xác suất cổ điển - SBT Toán 10 KNTT

Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Hóa Học

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm