Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11, 12

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 2 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11, 12 với lời giải chi tiết. Câu 5. Nối mỗi phép nhân với kết quả đúng...

Bài làm:

Câu 1

a) Nối mỗi phép nhân với kết quả đúng:          

 

b) Nối mỗi phép chia với kết quả đúng:

 

Phương pháp giải:

a) Tìm giá trị của các phép nhân rồi nối với kết quả thích hợp.

b) Tìm giá trị của các phép chia rồi nối với kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

\(\begin{array}{l}3 \times 5 =  \ldots \\5 \times 4 =  \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}15:3 =  \ldots \\20:4 =  \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}15:5 =  \ldots \\20:5 =  \ldots \end{array}\)     

b)

\(200 \times 4 =  \ldots \) \(800:4 =  \ldots \)
\(800:2 =  \ldots \)

c)

\(2 \times 8 + 5 =  \ldots \) \(4 \times 8 - 16 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Nhẩm lại bảng nhân, chia trong phạm vi 5 đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải chi tiết:

a) 3 × 5 = 15

    5 × 4 = 20

15 : 3 = 5

20 : 4 = 5

    15 : 5 = 3

    20 : 5 = 4

 

b) 200 × 4 = 800

800 : 4 = 200

    800 : 2 = 400

 

c) 2 × 8 + 5 = 16 + 5

                   = 21

4 × 8 – 16 = 32 – 16

                 = 16


Câu 3

 Tô màu:

a) \(\dfrac{1}{3}\) số con cá

 

b) \(\dfrac{1}{4}\)số bông hoa

 

a) - Đếm số cá có trong hình.

    - Lấy số vừa tìm được chia cho 3 và tô màu số con cá bằng kết quả của phép chia này.

b) - Đếm số hoa có trong hình.

    - Lấy số vừa tìm được chia cho 4 và tô màu số hoa bằng kết quả của phép chia này.

Phương pháp giải:

Thực hiện các bước lần lượt như trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Trong hình có 6 con cá mà 6 : 3 = 2 nên em cần tô màu 2 con cá.

b) Trong hình có 8 bông hoa mà 8 : 4 = 2 nên cần tô màu vào 2 bông hoa.


Câu 4

Giải các bài toán:

a) Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Hỏi 3 hộp bánh như thế có bao nhiêu cái bánh?

b) Trong phòng ăn có 24 chiếc ghế đều xung quanh vào 4 chiếc bàn ăn. Hỏi xung quanh mỗi chiếc ăn có mấy chiếc ghế?

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số bánh của ba hộp thì cần lấy số bánh của mỗi hộp nhân với 3.

b) Muốn tìm số chiếc ghế ×ung quanh một chiếc bàn ăn thì cần lấy số chiếc ghế của 4 bàn chia đều cho 4.

Lời giải chi tiết:

a) Ba hộp bánh như thế có số chiếc bánh là:

4 × 3 = 12 (chiếc bánh)

b) ×ung quanh mỗi chiếc bàn ăn có số chiếc ghế là:

24 : 4 = 6 (chiếc ghế)

Đáp số: a) 12 chiếc bánh

            b) 6 chiếc ghế.


Vui học

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Mình mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:

….. tập, mỗi tập 6 nhãn vở;

…..  tập, mỗi tập 4 nhãn vở;

….. tập, mỗi tập 3 nhãn vở;

….. tập, mỗi tập 2 nhãn vở.

b) Viết tương tự như trên sau khi mua 20 tờ giấy thủ công:

Phương pháp giải:

a) Chia 12 nhãn vở thành các nhóm 6, 4, 3 hoặc 2 nhãn vở rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

b) Tương tự, chia 20 tờ giấy thủ công thành các nhóm, sao cho không còn thừa ra cái nào.

Lời giải chi tiết:

a) Mình mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:

tập, mỗi tập 6 nhãn vở

3 tập, mỗi tập 4 nhãn vở

4 tập, mỗi tập 3 nhãn vở

6 tập, mỗi tập 2 nhãn vở.

b) Mình mua 20 tờ giấy thủ công, mình có thể chia thành:

2 tập, mỗi tập 10 tờ giấy thủ công

tập, mỗi tập 5 tờ giấy thủ công

tập, mỗi tập 4 tờ giấy thủ công

10 tập, mỗi tập 2 tờ giấy thủ công.

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Tuần 2 - Cùng em học Toán 3

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải Cùng em học Toán 3

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 3 tập 1, tập 2

Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.