Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 19, 20

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 19, 20 với lời giải chi tiết. Câu 7. Bốn xe tải chở 1368 thùng hàng về kho. Biết rằng mỗi xe chở số thùng hàng như nhau...

Câu 5

Đặt tính rồi tính:

3456 : 2                               2676 : 4

4765 : 5                               4356 : 3

Phương pháp giải:

Đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

Lời giải chi tiết:


Câu 6

Tìm \(x\):

\(x \times 6 = 7872\)

\(3 \times x = 1395\)

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}x \times &6 = 7872\\&x = 7872:6\\&x = 1312\end{array}\)

\(\begin{array}{l}3 \times &x = 1395\\&x = 1395:3\\&x = 465\end{array}\)


Câu 7

Bốn xe tải chở 1368 thùng hàng về kho. Biết rằng mỗi xe chở số thùng hàng như nhau. Hỏi mỗi xe đó chở bao nhiêu thùng hàng ?

Phương pháp giải:

Muốn tính lời giải ta lấy 1368 chia cho số xe chở hàng.

Lời giải chi tiết:

Mỗi xe như thế chở số thùng hàng là:

\(1368 : 4 = 342\) (cây)

Đáp số: \(342\) cây.


Câu 8

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :

Người ta xếp bánh Trung thu vào các hộp, mỗi hộp xếp 4 chiếc bánh. Hỏi nếu có 1750 chiếc bánh Trung thu thì xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp bánh như thế và còn thừa mấy chiếc bánh ?

Trả lời : Xếp được nhiều nhất vào .... hộp bánh và còn thừa .... chiếc bánh. 

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia số bánh Trung thu cho 4 rồi trả lời số xe hộp bánh xếp được nhiều nhất; số dư của phép chia là số chếc bánh còn thừa.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(1750 : 4 = 437\) (dư 2) nên với \(1750\) bánh Trung thu thì xếp được nhiều nhất vào \(437\) hộp bánh và còn thừa \(2\) chiếc bánh.


Vui học

Em ghi ra một bài toán mà khi giải bài toán đó phải làm phép tính 1240 x 4, viết bài toán đó vào chỗ chấm rồi giải bài toán.

Phương pháp giải:

- Viết một đề toán, có chứa số liệu trong phép tính đã cho.

- Giải bài toán.

Lời giải chi tiết:

Đề bài : Một ngân hàng có 1240 người dùng thẻ ATM. Năm sau số người dùng gấp lên bốn lần. Hỏi năm sau ngân hàng đó có bao nhiêu người dùng thẻ ATM ?

Giải 

Năm sau ngân hàng đó có số người dùng thẻ ATM là :

       1240 x 4 = 4960 (người dùng)

             Đáp số : 4960 người dùng.

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Tuần 23 - Cùng em học Toán 3

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải Cùng em học Toán 3

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 3 tập 1, tập 2

Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.