Giải đề thi học kì 1 Sinh lớp 12 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Đề bài: Mã đề 209
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?
A. ADN B. rARN
C. tARN D. mARN
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính phổ biến của mã di truyền?
A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Mã di truyền là mã bộ ba
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 160 cm B. 120 cm
C. 90 cm D. 150cm
Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?
A. AA x aa B. Aa x aa
C. Aa x Aa D. AA x AA
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A, a: B, b) qui định theo kiểu tương tác bổ sung. Trong đó, kiểu gen mang 2 loại alen trội (A-B-) qui định quả tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 cây. Tính theo lí thuyết, số cây quả tròn ở Fa là:
A. 75 B. 120
C. 80 D. 40
Câu 6: Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội –lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb x aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là:
A. 3 B. 2
C. 4 D. 8
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?
A. 6 B. 2
C. 8 D. 4
Câu 8: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là
A. 24 B. 12
C. 23 D. 36
Câu 9: Bộ ba mã sao nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc
A. 5’UAA3’ B. 5’UAG3’
C. 5’AGU3’ D. 5’UGA3’
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\), biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:
A. 3:1 B. 1:2:1
C. 2:2:1:1 D. 1:1:1:1
Câu 11: Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là:
A. 1/4 B. 1/2
C. 4/6 D. 1/6
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp, alen D qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng.
Cho phép lai \(P:\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \times \frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) thu được F1. Biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa màu trắng thu được ở F1 là:
A. 16% B. 20%
C. 15% D. 10%
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13 (2,5 điểm)
a) Operon là gì? Cấu trúc của operon Lac ở E. coli gồm những phần nào?
b) Đột biến điểm là gì? Nêu các dạng đột biến điểm.
Câu 14 (1,5 điểm). Mức phản ứng là gì? Mức phản ứng có di truyền không? Tại sao?
Câu 15 (3,0 điểm)
a) Nêu đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y
b) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Các cá thể ruồi giấm có tối đa bao nhiều loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt? Viết các kiểu gen đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
A. TRẮC NGHIỆM
1A |
2D |
3D |
4B |
5D |
6C |
7C |
8C |
9C |
10B |
11B |
12A |
Câu 1: (NB)
Cách giải:
Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử ADN
Chọn A
Câu 2: (NB)
Cách giải:
Tính phổ biến của mã di truyền là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
Chọn d
Câu 3: (VD)
Cách giải:
Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd có chiều cao 210 cm
Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD.
Khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ cho F1 có kiểu gen: AaBbDd
Chiều cao cây F1 là: 210 – 3x20 = 150 cm
Chọn D
Câu 4: (TH)
Cách giải:
Phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 1 là Aa x aa
P: Aa x aa
Gp: (1A, 1a) x a
F1: 1 Aa : 1 aa
Chọn B
Câu 5: (VD)
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai -> Xác định tỷ lệ cây quả tròn -> Xác định số lượng cây quả tròn
Cách giải:
Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
Gp: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab) x ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
-> số cây quả tròn ở Fa là: 1/4 x 160 = 40 cây.
Chọn D
Câu 6: (VD)
Phương pháp:
Xét riêng số kiểu hình của từng cặp gen -> Tính số kiểu hình chung
Cách giải:
P: AaBb x aaBb
Xét Aa x aa -> Số kiểu hình đời con là 2
Xét Bb x Bb -> Số kiểu hình đời con là 2
-> số kiểu hình của phép lai là 2x2 = 4 KH
Chọn C
Câu 7: (VD)
Cách giải:
Một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử ADN con là:
23 = 8 ADN
Chọn C
Câu 8: (TH)
Phương pháp:
Thể một là thể đột biến bị mất 1 NST
Cách giải:
Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là: 2n – 1 = 23 NST
Chọn C
Câu 9: (NB)
Cách giải:
5’AGU3’ không phải là bộ ba kết thúc
Chọn C
Câu 10: (VD)
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai -> Xác định tỷ lệ kiểu hình đời con
Cách giải:
Sơ đồ lai:
\( \begin{array}{l} P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\\ G:(1Ab,1{\rm{a}}B) \times (1{\rm{A}}b,1{\rm{a}}b)\\ F1:1\frac{{Ab}}{{Ab}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}} \end{array} \)
Tỷ lệ kiểu hình: 1 tròn, đỏ : 2 tròn, trắng : 1 dài, đỏ
Chọn C
Câu 11: (VD)
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ tứ giác để xác định giao tử.
Cách giải:
Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử: ½ Aa : ½ aa
Chọn B
Câu 12: (VD)
Phương pháp:
Xác định tỷ lệ giao tử tạo ra
Xác định tỷ lệ đời con cần tìm
Cách giải:
f = 20%
Tỷ lệ giao tử bd = (1-0,2)/2 = 0,4
Kiểu hình thân thấp hoa trắng bbdd là: bd2 = 0,42 =0,16
Chọn A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13: (TH)
Cách giải:
a.
Operon là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.
Cấu trúc của operon Lac ở E. coli gồm: vùng khởi động, vùng vận hành, các cụm gen cấu trúc.
b.
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Các dạng đột biến điểm: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
Câu 14: (TH)
Cách giải:
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng có di truyền.
Vì mức phản ứng do kiểu gen qui định, mà kiểu gen được di truyền qua các thế hệ.
Câu 15: (VD)
Cách giải:
a. Đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y:
- Tính trạng phân bố không đề ở 2 giới
- Tính trạng lặn biểu hiện ở giới dị giao tử XY nhiều hơn
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau
- Có hiện tượng di truyền chéo.
b. 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y
Các cá thể ruồi giấm có tối đa 5 loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt
Các loại đó là: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- 👉 Đề thi giữa kì 1 Sinh 12
- 👉 Đề thi học kì 1 Sinh 12
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
- 👉 Đề thi giữa kì 2 Sinh 12
- 👉 Đề thi học kì 2 Sinh 12
- 👉 Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
- 👉 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
- 👉 PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC - SINH 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương I - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 3 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 5 - Sinh 12
- 👉 PHẦN SÁU. TIẾN HÓA - SINH 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra tiết - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Phần tiến hóa - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Phần tiến hóa - Sinh 12
- 👉 PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC - SINH 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Phần sinh thái học - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1 - Phần sinh thái học - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Phần sinh thái học - Sinh 12
- 👉 Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Phần sinh thái học - Sinh 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới