Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Bài làm:
Câu 1 (3,0 điểm):
Tính các giới hạn sau đây:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {{x^3} - 2x + 1} \right)\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 10x + 16}}{{x - 2}}\)
c) \(\lim \frac{{2{n^2} + n - 1}}{{5 - n}}\)
Câu 2 (2,5 điểm):
Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 3x + 1\) có đồ thị là parabol (P).
a) Tính đạo hàm \(y'\) của hàm số đã cho và giải phương trình \(y' = 0\).
b) Viết phương trình tiếp tuyến của parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 1\).
Câu 3 (3,5 điểm):
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a,AD = a\sqrt 2 \), đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \) (với \(a > 0\)). Gọi \(M,N\) lần lượt là các điểm thuộc đường thẳng \(SB,SD\) sao cho \(AM\) vuông góc với \(SB\) và \(AN\) vuông góc với \(SD\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) và \(H\) là trung điểm của đoạn thẳng \(SC\).
a) Chứng minh rằng đường thẳng \(CD\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và đường thẳng \(AN\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\).
b) Gọi góc giữa đường thẳng \(AC\) và mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) là \(\varphi \). Tính \(\sin \varphi \).
c) Tính độ dài đoạn thẳng \(IH\) theo \(a\).
Câu 4 (1,0 điểm):
Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn điều kiện \(7a + b + 3c = 0\). Chứng minh rằng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 2020\cos \frac{{\pi x}}{2}\) có ít nhất một nghiệm trên \(\mathbb{R}\).
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Thay \(x = 3\) vào hàm số dưới dấu giới hạn.
b) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử.
c) Chia cả tử và mẫu cho \(n\) và áp dụng quy tắc tính giới hạn.
Cách giải:
Tính các giới hạn sau đây:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {{x^3} - 2x + 1} \right)\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {{x^3} - 2x + 1} \right)\) \( = {3^3} - 2.3 + 1 = 22\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 10x + 16}}{{x - 2}}\)
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 10x + 16}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 8} \right)}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x - 8} \right)\\ = 2 - 8\\ = 6\end{array}\)
c) \(\lim \frac{{2{n^2} + n - 1}}{{5 - n}}\)
\(\begin{array}{l}\lim \frac{{2{n^2} + n - 1}}{{5 - n}}\\ = \lim \frac{{{n^2}\left( {2 + \frac{1}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{n\left( {\frac{5}{n} - 1} \right)}}\\ = \lim \left[ {n.\frac{{2 + \frac{1}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\frac{5}{n} - 1}}} \right]\\ = - \infty \end{array}\)
Vì \(\lim n = + \infty \) và \(\lim \frac{{2 + \frac{1}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\frac{5}{n} - 1}}\) \( = \frac{{2 + 0 - 0}}{{0 - 1}} = - 2 < 0\).
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng công thức \(\left( {{x^n}} \right)' = n{x^{n - 1}}\) tính \(y'\).
b) Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là:
\(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)
Cách giải:
Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 3x + 1\) có đồ thị là parabol (P).
a) Tính đạo hàm \(y'\) của hàm số đã cho và giải phương trình \(y' = 0\).
\(\begin{array}{l}y' = \left( {2{x^2}} \right)' - \left( {3x} \right)' + \left( 1 \right)'\\ = 2.2x - 3.1 + 0\\ = 4x - 3\\y' = 0 \Leftrightarrow 4x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 4x = 3\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{4}\end{array}\)
Vậy với \(x = \frac{3}{4}\) thì \(y' = 0\).
b) Viết phương trình tiếp tuyến của parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 1\).
Đặt \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 1\).
Với \({x_0} = - 1\) thì \({y_0} = f\left( { - 1} \right)\) \( = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) + 1 = 6\)
Hệ số góc của tiếp tuyến: \(k = f'\left( { - 1} \right) = 4.\left( { - 1} \right) - 3 = - 7\)
Phương trình tiếp tuyến: \(y = - 7\left( {x + 1} \right) + 6\) hay \(y = - 7x - 1\).
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Muốn chứng minh \(d \bot \left( P \right)\) ta chứng minh \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong \(\left( P \right)\)
b) Góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là góc giữa đường thẳng \(d\) và \(d'\) với \(d'\) là hình chiếu của \(d\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Tính toán theo định lý Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn
c) Sử dụng qui tắc cộng trừ các véc tơ để biểu diễn được \(\overrightarrow {IH} \) theo \(\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} \)
Từ đó sử dụng tích vô hướng của hai véc tơ bằng \(0\) nếu giá của chúng vuông góc với nhau để tính độ dài \(IH.\)
Cách giải:
a) Chứng minh rằng đường thẳng \(CD\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và đường thẳng \(AN\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\).
Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên \(CD \bot AD\)
Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) \( \Rightarrow SA \bot CD\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\\AD \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot \left( {SAD} \right)\\AN \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow CD \bot AN\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AN \bot SD\\AN \bot CD\\SD \cap CD = \left\{ D \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow AN \bot \left( {SCD} \right)\)
b) Gọi góc giữa đường thẳng \(AC\) và mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) là \(\varphi \). Tính \(\sin \varphi \).
Ta có \(AN \bot \left( {SCD} \right)\) tại \(N\) (cmt) nên \(CN\) là hình chiếu của \(CA\) lên mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\)
Suy ra góc giữa \(AC\) và \(\left( {SCD} \right)\) là góc giữa \(CA\) và \(CN\). Hay \(\varphi = \widehat {ACN}\).
Ta tính \(\widehat {ACN}\) .
Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot AC\)
Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A,\) theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
\(\frac{1}{{A{N^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{A{N^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{2{a^2}}}\) \( = \frac{5}{{6{a^2}}}\) \( \Rightarrow AN = \frac{{\sqrt {30} }}{5}\)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), theo định lý Pytago ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} = a\sqrt 3 \)
Vì \(AN \bot \left( {SCD} \right)\) mà \(CN \subset \left( {SCD} \right)\) nên \(AN \bot CN\)
Xét tam giác vuông \(ANC\) có \(\sin \widehat {ACN} = \frac{{AN}}{{AC}}\) \( = \frac{{\frac{{a\sqrt {30} }}{5}}}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\)
Suy ra \(\sin \varphi = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\).
c) Tính độ dài đoạn thẳng \(IH\) theo \(a\).
Vì \(\Delta SAD,\Delta SAB\) vuông tại \(A\) nên \(N,M\) lần lượt thuộc đoạn \(SB,SD\).
Xét tam giác \(SAD\) vuông tại \(A\) có \(S{A^2} = SN.SD\) \( \Leftrightarrow \frac{{SN}}{{SD}} = \frac{{S{A^2}}}{{S{D^2}}}\) \( = \frac{{S{A^2}}}{{S{A^2} + A{D^2}}}\) \( = \frac{{3{a^2}}}{{3{a^2} + 2{a^2}}} = \frac{3}{5}\)
Suy ra \(\overrightarrow {SN} = \frac{3}{5}\overrightarrow {SD} \)
Xét tam giác \(SAB\) vuông tại \(A\) có \(S{A^2} = SM.SB\) \( \Leftrightarrow \frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{S{A^2}}}{{S{B^2}}}\) \( = \frac{{3{a^2}}}{{3{a^2} + {a^2}}} = \frac{3}{4}\)
Suy ra \(\overrightarrow {SM} = \frac{3}{4}\overrightarrow {SB} \)
Ta có: \(\overrightarrow {IH} = \overrightarrow {SH} - \overrightarrow {SI} \)
\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {SC} - \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SM} + \overrightarrow {SN} } \right)\)
\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {SC} - \frac{1}{2}\left( {\frac{3}{4}\overrightarrow {SB} + \frac{3}{5}\overrightarrow {SD} } \right)\)
\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {SC} - \frac{3}{8}\overrightarrow {SB} - \frac{3}{{10}}\overrightarrow {SD} \)
\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AC} } \right) - \frac{3}{8}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AB} } \right)\)\(- \frac{3}{{10}}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AD} } \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) \)\(- \frac{3}{8}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AB} } \right)\)\( - \frac{3}{{10}}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AD} } \right)\)
\( = - \frac{7}{{40}}\overrightarrow {SA} + \frac{1}{8}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{5}\overrightarrow {AD} \)
Vì \(SA,AB,AD\) đôi một vuông góc nên ta có:
\(I{H^2} = {\left( { - \frac{7}{{40}}\overrightarrow {SA} + \frac{1}{8}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{5}\overrightarrow {AD} } \right)^2}\)
\( = {\left( {\frac{7}{{40}}} \right)^2}{\overrightarrow {SA} ^2} + \frac{1}{{64}}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{1}{{25}}{\overrightarrow {AD} ^2}\) \( - 2.\frac{7}{{40}}.\frac{1}{8}.\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {AB} \) \( - 2.\frac{7}{{40}}.\frac{1}{5}.\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {AD} \)\( + 2.\frac{1}{5}.\frac{1}{8}.\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} \)
\( = {\left( {\frac{7}{{40}}} \right)^2}S{A^2} + \frac{1}{{64}}A{B^2} + \frac{1}{{25}}A{D^2}\)
\( = {\left( {\frac{7}{{40}}} \right)^2}.3{a^2} + \frac{1}{{64}}{a^2} + \frac{1}{{25}}.2{a^2}\)
=\(\frac{3}{{16}}{a^2}\)
Vậy \(IH = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
Câu 4 (VDC):
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left( {a,b} \right)\)
Nếu ta có \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ít nhất 1 nghiệm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\)
Cách giải:
Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn điều kiện \(7a + b + 3c = 0\). Chứng minh rằng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 2020\cos \frac{{\pi x}}{2}\) có ít nhất một nghiệm trên \(\mathbb{R}\).
Xét hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c - 2020\cos \frac{{\pi x}}{2}\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}.\)
Ta có: \(f\left( 1 \right) = a + b + c\)
\(f\left( { - 1} \right) = a - b + c\)
\(f\left( 3 \right) = 9a + 3b + c\)
Suy ra \(2f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) + 3f\left( { - 1} \right)\) \( = 2a + 2b + 2c\) \( + 9a + 3b + c\) \( + 3a - 3b + 3c\)
\( = 14a + 2b + 6c\) \( = 2.\left( {7a + b + 3c} \right) = 0\)
Hay \(2f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) + 3f\left( { - 1} \right) = 0\)
+) Nếu trong ba số \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right);f\left( 3 \right)\) có 1 số bằng \(0\) thì hai số còn lại có tổng bằng 0 nên chúng trái dấu.
Suy ra phương trình \(f\left( x \right) = 0\) luôn có ít nhất 1 nghiệm
+) Nếu cả 3 số \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right);f\left( 3 \right)\) đều khác 0, vì \(2f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) + 3f\left( { - 1} \right) = 0\) nên trong ba số \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right);f\left( 3 \right)\)chắc chắn có hai số trái dấu nhau.
Suy ra phương trình \(f\left( x \right) = 0\) luôn có ít nhất 1 nghiệm
Vậy với \(7a + b + 3c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 2020\cos \frac{{\pi x}}{2}\) có ít nhất một nghiệm trên \(\mathbb{R}\).
HẾT
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Phú
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường Phan Ngọc Hiển
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Kim Liên - Hà Nội
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Ngô Gia Tự
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương - Thái Nguyên
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP Hồ Chí Minh
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.
Đề thi giữa kì 1 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi giữa học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 1 Toán 11
- 👉 Đề cương học kì I
- 👉 Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi giữa kì 2 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề thi giữa học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 2 Toán 11
Đề kiểm tra 15 phút Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 11
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới