Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP Hồ Chí Minh
Bài làm:
PHẦN ĐẠI SỐ (6 điểm)
Bài 1
Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\sqrt {4{x^2} + x + 1} + 3x} \right)}}{{{x^2} + 2}}\)
Bài 2
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 5{x^2} + 12}}{{2x - 4}}\,\,\,\left( {x \ne 2} \right)\\3{a^2} - 7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {x = 2} \right)\end{array} \right.\)
Định \(a\) để hàm số liên tục tại điểm \(x = 2\).
Bài 3
Tính đạo hàm các hàm số sau:
a) \(y = \sqrt {{x^2} + 3x + 1} \)
b) \(y = \left( {2x - 5} \right)\sin 3x\)
Bài 4
Một vật chuyển động có phương trình \(S\left( t \right) = \frac{{2{t^3}}}{3} - \frac{1}{t} + 6\), trong đó \(t\) (tính bằng giây) là thời gian vật chuyển động kể từ lúc bắt đầu chuyển động \(\left( {t > 0} \right)\) và \(S\) (tính bằng mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \(t\). Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm \(t = 5\left( s \right)\).
Bài 5
Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đồ thị \(\left( C \right)\), biết tiếp tuyến \(\Delta \) song song đường thẳng \(d:y = 9x - 6\).
Bài 6
Chứng minh phương trình \(\left( {{m^2} + 2m + 6} \right){x^4} + x - 2 = 0\) luôn có nghiệm với mọi giá trị thực của tham số \(m\).
PHẦN HÌNH HỌC (4 điểm)
Bài 7
Cho tứ diện \(SABC\) có \(SA,AB,AC\) đôi một vuông góc, biết \(SA = AB = AC = a\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(BC\).
a) Chứng minh đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Chứng minh mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).
b) Chứng minh mặt phẳng \(\left( {SAI} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
c) Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAI} \right)\).
d) Trên tia đối của tia \(IA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(ID = 2IA\) và gọi \(E\) là trung điểm của đoạn \(SD\). Tính khoảng cách từ điểm \(E\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) theo \(a\).
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
Chia cả tử và mẫu cho \({x^2}\).
Cách giải:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\sqrt {4{x^2} + x + 1} + 3x} \right)}}{{{x^2} + 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2}\left( {4 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} + 3x} \right)}}{{{x^2} + 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\left| x \right|\sqrt {4 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} + 3x} \right)}}{{{x^2} + 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {x\sqrt {4 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} + 3x} \right)}}{{{x^2} + 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2}\left( {\sqrt {4 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} + 3} \right)}}{{{x^2}\left( {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} + 3}}{{1 + \frac{2}{{{x^2}}}}}\\ = \frac{{\sqrt {4 + 0 + 0} + 3}}{{1 + 0}} = 5\end{array}\)
Bài 2 (VD):
Phương pháp:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = {x_0}\) \( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^3} - 5{x^2} + 12}}{{2x - 4}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 3x - 6} \right)}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 3x - 6}}{2}\\ = \frac{{{2^2} - 3.2 - 6}}{2} = - 4\\f\left( 2 \right) = 3{a^2} - 7\end{array}\)
Để hàm số liên tục tại \(x = 2\) thì:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\\ \Leftrightarrow - 4 = 3{a^2} - 7\\ \Leftrightarrow 3{a^2} = 3\\ \Leftrightarrow {a^2} = 1\\ \Leftrightarrow a = \pm 1\end{array}\)
Vậy \(a = \pm 1\).
Bài 3 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính đạo hàm:
\(\left( {\sqrt u } \right)' = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\)
\(\left( {uv} \right)' = u'v + uv'\)
\(\left( {\sin u} \right)' = u'\cos u\)
Cách giải:
a)\(y = \sqrt {{x^2} + 3x + 1} \)
\(\begin{array}{l}y' = \left( {\sqrt {{x^2} + 3x + 1} } \right)'\\ = \frac{{\left( {{x^2} + 3x + 1} \right)'}}{{2\sqrt {{x^2} + 3x + 1} }}\\ = \frac{{2x + 3}}{{2\sqrt {{x^2} + 3x + 1} }}\end{array}\)
Vậy \(y' = \frac{{2x + 3}}{{2\sqrt {{x^2} + 3x + 1} }}\)
b) \(y = \left( {2x - 5} \right)\sin 3x\)
\(\begin{array}{l}y'\\ = \left( {2x - 5} \right)'\sin 3x + \left( {2x - 5} \right)\left( {\sin 3x} \right)'\\ = 2\sin 3x + \left( {2x - 5} \right).\left( {3x} \right)'\cos 3x\\ = 2\sin 3x + 3\left( {2x - 5} \right)\cos 3x\\ = 2\sin 3x + \left( {6x - 15} \right)\cos 30\end{array}\)
Vậy \(y' = 2\sin 3x + \left( {6x - 15} \right)\cos 3x\)
Bài 4 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng công thức
\(\begin{array}{l}v\left( t \right) = S'\left( t \right)\\a\left( t \right) = v'\left( t \right)\end{array}\)
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}S\left( t \right) = \frac{{2{t^3}}}{3} - \frac{1}{t} + 6\\v\left( t \right) = S'\left( t \right) = \left( {\frac{{2{t^3}}}{3} - \frac{1}{t} + 6} \right)'\\ = \frac{{2.3{t^2}}}{3} - \left( { - \frac{1}{{{t^2}}}} \right) + 0\\ = 2{t^2} + \frac{1}{{{t^2}}}\\a\left( t \right) = v'\left( t \right) = \left( {2{t^2} + \frac{1}{{{t^2}}}} \right)'\\ = 2.2t + \frac{{ - 2t}}{{{t^4}}} = 4t - \frac{2}{{{t^3}}}\end{array}\)
Với \(t = 5\) thì
\(\begin{array}{l}v\left( 5 \right) = {2.5^2} + \frac{1}{{{5^2}}} = 50,04\left( {m/s} \right)\\a\left( 5 \right) = 4.5 - \frac{2}{{{5^3}}} = 19,984\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)
Vậy tại thời điểm \(t = 5\left( s \right)\) thì vận tốc của vật là \(50,04m/s\) và gia tốc của vật là \(19,984m/{s^2}\).
Bài 5 (VD):
Phương pháp:
- Tính \(y'\).
- Giải phương trình \(k = f'\left( {{x_0}} \right) = {k_d}\) với \({k_d}\) là hệ số góc của \(d\).
- Từ đó viết phương trình tiếp tuyến theo công thức \(y = k\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).
Cách giải:
Đặt \(y = f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 1\).
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x\).
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ tiếp điểm.
\(\Delta //d:y = 9x - 6\) \( \Rightarrow \)hệ số góc của \(\Delta \) là \({k_\Delta } = {k_d} = 9\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 9\\ \Leftrightarrow 3x_0^2 + 6{x_0} = 9\\ \Leftrightarrow 3x_0^2 + 6{x_0} - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = - 3\end{array} \right.\end{array}\)
+) Với \({x_0} = 1\) thì \({y_0} = {1^3} + {3.1^2} - 1 = 3\).
Phương trình tiếp tuyến tại \(M\left( {1;3} \right)\) là: \(y = 9\left( {x - 1} \right) + 3\) hay \(y = 9x - 6\) (loại vì trùng với \(d\))
+) Với \({x_0} = - 3\) thì \({y_0} = {\left( { - 3} \right)^3} + 3.{\left( { - 3} \right)^2} - 1 = - 1\).
Phương trình tiếp tuyến tại \(M\left( { - 3; - 1} \right)\) là: \(y = 9\left( {x + 3} \right) - 1\) hay \(y = 9x + 26\) (thỏa mãn)
Vậy tiếp tuyến cần tìm có phương trình: \(\Delta :y = 9x + 26\).
Bài 6 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng định lý: “Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì tồn tại ít nhất một điểm \(c \in \left( {a;b} \right)\) sao cho \(f\left( c \right) = 0\)”.
Cách giải:
Đặt \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 2m + 6} \right){x^4} + x - 2\).
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Hàm số \(f\left( x \right)\) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\), do đó cung liên tục trên \(\left[ {0;1} \right]\).
Ta có:
\(f\left( 0 \right) = \left( {{m^2} + 2m + 6} \right){.0^4} + 0 - 2\) \( = - 2 < 0\)
\(f\left( 1 \right) = \left( {{m^2} + 2m + 6} \right){.1^4} + 1 - 2\) \( = {m^2} + 2m + 5\) \( = {m^2} + 2m + 1 + 4\) \( = {\left( {m + 1} \right)^2} + 4 > 0,\forall m\)
Do đó \(f\left( 0 \right).f\left( 1 \right)\) \( = - 2\left( {{m^2} + 2m + 5} \right) < 0,\forall m\).
Vậy phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\) hay phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi \(m\).
Bài 7 (VD):
Phương pháp:
a) Chứng minh \(SA\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong \(\left( {ABC} \right)\)
Chứng minh \(AB \bot \left( {SAC} \right)\) sau đó sử dụng \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( P \right)\\b \subset \left( P \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow a \bot b\)
b) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAI} \right)\) sau đó sử dụng \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( P \right)\\b \subset \left( P \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow a \bot b\)
c) Sử dụng \(\left\{ \begin{array}{l}\left( P \right) \cap \left( Q \right) = d\\a \bot d;a \subset \left( P \right)\\b \bot d;b \subset \left( Q \right)\end{array} \right.\) thì góc giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là góc giữa hai đường thẳng \(a\) và \(b\)
d) Sử dụng: Nếu \(AB \cap \left( P \right)\) tại \(I\) thì \(\frac{{d\left( {A;\left( P \right)} \right)}}{{d\left( {B;\left( P \right)} \right)}} = \frac{{AI}}{{BI}}\) để chỉ ra \(d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)
Từ đó tính \(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\) bằng cách dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:
Cho tứ diện \(SABC\) có \(SA,AB,AC\) đôi một vuông góc, biết \(SA = AB = AC = a\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(BC\).
a) Chứng minh đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Chứng minh mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot AB\\SA \bot AC\\AB \cap AC = \left\{ A \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AC\\AB \bot SA\\AC \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) \(AB \bot \left( {SAC} \right)\)
Từ đó \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot \left( {SAC} \right)\\AB \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)\)
b) Chứng minh mặt phẳng \(\left( {SAI} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
Xét tam giác ABC cân tại A (do \(AB = AC\)) có \(AI\) là trung tuyến nên \(AI \bot BC\)
Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) (theo câu a) nên \(SA \bot BC\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AI\\BC \bot SA\\SA \cap AI = \left\{ A \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right)\)
Từ đó \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot \left( {SAI} \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left( {SAI} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)
c) Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAI} \right)\).
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABC} \right)\\AI \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow SA \bot AI\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAI} \right) = SA\\AI \bot SA,AI \subset \left( {SAI} \right)\\AB \bot SA,AB \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right.\)
Suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAI} \right)\) là góc giữa \(AI\) và \(AB\) hay là \(\widehat {BAI}\)
Vì tam giác \(ABC\) vuông cân tại A có AI là đường trung tuyến nên AI cũng là đường phân giác góc A
Suy ra \(\widehat {BAI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\) \( = \frac{1}{2}{90^0} = {45^0}\)
Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAI} \right)\) là \({45^0}.\)
d) Trên tia đối của tia \(IA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(ID = 2IA\) và gọi \(E\) là trung điểm của đoạn \(SD\). Tính khoảng cách từ điểm \(E\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) theo \(a\).
Ta có DE giao với \(\left( {SBC} \right)\) tại S nên \(\frac{{d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right)}}\) \( = \frac{{ES}}{{DS}} = \frac{1}{2}\)\( \Rightarrow d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right)\)
Lại có \(AD \cap \left( {SBC} \right)\) tại I nên \(\frac{{d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \frac{{DI}}{{AI}} = 2\) \( \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = 2d\left( {A;SBC} \right)\)
Từ đó \(d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{1}{2}.2d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\) \( = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)
Trong \(\left( {SAI} \right)\) kẻ \(AH \bot SI\) tại \(H\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot \left( {SAI} \right)\left( {cmt} \right)\\AH \subset \left( {SAI} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot AH\)
Từ đó \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SI\\BC \cap SI = \left\{ I \right\}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\) tại \(H.\)
Suy ra \(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH\)
Vì \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AI = \frac{1}{2}BC\) \( = \frac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \) \( = \frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác \(SAI\) vuông tại \(A\), ta có: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{I^2}}}\) \( = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}\)
\( \Rightarrow AH = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)
Suy ra \(d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)\( = AH = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)
Vậy \(d\left( {E;\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\).
HẾT
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Phú
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường Phan Ngọc Hiển
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Kim Liên - Hà Nội
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Ngô Gia Tự
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương - Thái Nguyên
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng
- 👉 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.
Đề thi giữa kì 1 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi giữa học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 1 Toán 11
- 👉 Đề cương học kì I
- 👉 Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi giữa kì 2 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề thi giữa học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 2 Toán 11
Đề kiểm tra 15 phút Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 11
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới