Language focus - Unit 8 trang 90 Tiếng Anh 12
Bài làm:
Pronunciation
PRONUNCIATION: Contracted forms of auxiliaries (continued)
(Ngữ âm: Dạng rút gọn của trợ từ)
Read the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced.
(Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và viết tắt của các trợ động từ được phát âm như
thế nào.)
Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
Practise reading these sentences.
(Luyện tập đọc những câu sau.)
I've got something for you.
(Tôi có một cái gì đó cho bạn.)
You've got something for me?
(Bạn có một cái gì đó cho tôi á?)
We've failed and they've passed.
(Chúng tôi đã thất bại và họ đã vượt qua.)
I haven't always lived in this cottage, you know.
(Tôi không phải lúc nào cũng sống trong ngôi nhà này, bạn biết đấy.)
Haven’t you? You’ve not been here long, of course.
(Bạn không à? Tất nhiên, bạn chưa ở đây lâu.)
I haven't. But I’ve grown to love it already.
(Tôi chưa. Nhưng tôi đã bắt đầu yêu thích nó rồi.)
He’s left, and she’s gone to work, too.
(Anh ấy đã rời đi và cô ấy cũng đi làm.)
Hasn't the doctor come yet?
(Bác sĩ vẫn chưa đến à?)
Grammar
GRAMMAR
Exercise 1: Choose the appropriate prepositions.
(Chọn giới từ thích hợp.)
1. Luckily, you are in/on time for the meeting.
2. Many people are dying of/by various types of cancer.
3. I will not be here next week. I am going to be on/in business in Mexico.
4. At/In the end of the book, they get married and live happily ever after.
5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend of/to me.
6. I can’t believe in/to you. You always let me down.
7. I have warned you on/about the difficulties you have to face when applying for the job.
8. Britney Spears is famous by/for her beautiful face and sweet voice.
9. The bookshop is among/between the chemist’s and the butcher's and across/opposite the library.
10. Next year, I am going to set married to/with John and we are going to move to Bristol.
Lời giải chi tiết:
1. Luckily, you are on time for the meeting.
(May mắn thay, bạn đến kịp cuộc họp.)
Giải thích:
on time: đúng giờ và đến trước hơn 1 chút
in time: vừa kịp lúc
2. Many people are dying of various types of cancer.
(Nhiều người đang chết dần vì các loại ung thư khác nhau.)
Giải thích: die of (chết vì...)
3. I will not be here next week. I am going to be on business in Mexico.
(Tôi sẽ không có mặt ở đây vào tuần tới. Tôi sẽ đi công tác ở Mexico.)
Giải thích: on business (đi công tác)
4. At the end of the book, they get married and live happily ever after.
(Cuối truyện, họ lấy nhau và sống hạnh phúc mãi mãi.)
Giải thích:
at the end: tại thời điểm mà nó kết thúc
in the end: kết quả của ...
5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend to me.
(Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm. Bạn thực sự là 1 người bạn tốt đối với mình.)
Giải thích: a true friend to sb (1 người bạn tốt đối với ai đó)
6. I can’t believe to you. You always let me down.
(Tôi không thể tin bạn được nữa, bạn luôn làm tôi thất vọng.)
Giải thích:
believe in sb: tin tưởng vào khả năng của ai
believe to sb: tin ai...
7. I have warned you about the difficulties you have to face when applying for the job.
(Tôi đã cảnh báo bạn về những khó khăn bạn phải đối mặt khi xin việc.)
Giải thích: warn sb about (cảnh báo cho ai về ...)
8. Britney Spears is famous for her beautiful face and sweet voice.
(Britney Spears nổi tiếng vì khuôn mặt xinh đẹp và giọng hát ngọt ngào.)
Giải thích: famous for sth/V-ing (nổi tiêng vì cái gì)
9. The bookshop is between the chemist’s and the butcher's and opposite the library.
(Hiệu sách nằm ở giữa tiệm hóa dược phẩm và tiệm thịt, đối diện với thư viện.)
Giải thích:
between: ở giữa (2 cái)
among: nằm trong số nhiều cái
opposite: đối diện
across: băng qua
10. Next year, I am going to get married to John and we are going to move to Bristol.
(Năm tới tôi sẽ kết hôn John và chúng tôi sẽ chuyển đến Bristol.)
Giải thích: get married to sb (kết hôn với ai)
Exercise 2
Exercise 2: Put a / an / the or ∅ in each space to complete the following sentences.
(Điền a/an /the hoặc không điền mạo từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau.)
1. We went by……………….train to the west of England.
2. …………..people who live in ………….Scotland are called………..Scots.
3. ………….Columbus was one of………….first people to cross……….Atlantic.
4. Davis learned to play………….. violin when he was at……..university.
5. Did you read………….. book I lent you…………..last week?
6. Is that ………… present Bill gave you for……….Christmas?
7. …….. computer has already changed………….our lives dramatically.
8. there was……….. accident yesterday at ………corner of……….street.
9. I need ………….time to think about ……..offer you gave me.
10. …………..little knowledge is……….dangerous thing.
Lời giải chi tiết:
1. We went by train to the west of England.
(Chúng tôi đi bằng tàu tới hướng tới phía tây nước Anh.)
Giải thích: go by train (đi bằng tàu)
2. People who live in Scotland are called Scots.
(Người sống ở Scotland được gọi là Scots.)
Giải thích: Không cần dùng mạo từ trước họ tên.
3. Columbus was one of the first people to cross the Atlantic.
(Columbus là một trong những người đầu tiên phải vượt qua Đại tây dương.)
Giải thích:
the first: the đứng trước số thứ tự
the + tên biển, đại dương
4. Davis learned to play the violin when he was at university.
(Davis học chơi violin khi anh ấy học đại học.)
Giải thích:
play the piano: chơi đàn piano
at university: ở trường đại học
5. Did you read the book I lent you last week?
(Bạn đã đọc cuốn sách tôi đã cho bạn mượn tuần trước chưa?)
Giải thích: the book vì quyển sách đã xác định rồi
6. Is that the present Bill gave you for Christmas?
(Có phải đây là món quà mà Bill đã đưa cho bạn trong ngày Giáng sinh không?)
Giải thích: the present vì món quà đã xác định rồi (cả 2 đều biết)
7. Computer has already changed our lives dramatically.
(Máy vi tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi rất nhiều.)
Giải thích: computer được nhắc đến chung chung, không xác định
8. There was an accident yesterday at the corner of the street.
(Có vụ tai nạn ngày hôm qua tại cuối con đường.)
Giải thích:
accident chưa được xác định nên phải dùng an
corner và street đã được xác định rồi
9. I need time to think about the offer you gave me.
(Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị của bạn.)
Giải thích: the offer đã xác định rồi vì được nhắc đến trong đoạn hội thoại của 2 người
10. Little knowledge is a dangerous thing.
(Thiếu hiểu biết là điều nguy hiểm.)
Giải thích: little (1 chút ít - không đủ để dùng)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
- 👉 Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
- 👉 Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
- 👉 Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
- 👉 Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
- 👉 Unit 9: Deserts - Sa Mạc
- 👉 Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
- 👉 Unit 11: Book - Sách
- 👉 Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
- 👉 Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
- 👉 Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
- 👉 Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
- 👉 Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
- 👉 Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
- 👉 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới