Giải địa lí 10 bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Quan sát hình 7.1 mô tả cấu trúc của Trái Đất?
- Câu 2: Quan sát hình 7.2 cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?
- Câu 3: Quan sát hình 7.1 cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?
- Câu 4: Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào?
- Câu 5: Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo....
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
- Câu 1: Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo....
- Câu 2: Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái đất có cấu tạo không đồng nhất
- Gồm có 3 lớp: Lớp vỏ Trái đất, lớp Manti và lớp nhân Trái Đất.
1. Lớp vỏ trái đất
- Vị trí: Nằm ngoài cùng
- Độ dày 5 – 70 km
- Ở trạng thái rắn
- Cấu tạo thường có 3 phần: Tầng trầm tích, tầng granit và tầng bazan.
- Vỏ trái đất có 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
=> Nơi cư trú và diễn ra các hoạt động của loài người.
2. Lớp Manti
- Vị trí: nằm ở giữa (từ lớp Vỏ đến 2900 km)
- Đặc điểm: Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. Rất đậm đặc, quánh dẻo
3. Nhân Trái Đất
- Vị trí: nằm ở trong cùng (từ 2900 km đến 6370 km)
- Độ dày: Khoảng 3470 km
- Đặc điểm: Vật chất ở trạng thái lỏng. Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe.
II. Thuyết kiến tạo mảng
1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng
- Thuyết kiến tạo mảng : Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
- Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.
- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa …
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Trả lời:
Cấu trúc của Trái Đất gồm nhiều lớp.
- Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ lục địa (đến 70 km) và vỏ đại dương (đến 5 km)
- Lớp Manti: gốm tầng Manti trên (lừ 15 đèn 700 km) và tầng Manti dưới(từ 700 đến 2.900 km).
- Nhân Trái Đất: gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).
Trả lời:
Quan sát hình 7.2 ta thấy, vỏ lục địa và vỏ đại dương là hai lớp vỏ thuộc lớp vỏ trái đất. Tuy nhiên, chúng lại có sự khác nhau, đó là:
- Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển; bề dày trung bình: 35 – 40 km (ở miền núi cao đến 70 – 80 km): cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và badan.
- Vỏ đại dương phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển; bề dày trung bình là 5 – 10 km; không có lớp đá granit.
Trả lời:
Từ những quan sát của hình 7.1 ta thấy: Lớp Manti được chia làm hai tầng đó là lớp Manti trên và lớp manti dưới.
- Với tầng Manti trên được giới hạn từ 15 đến 700 km
- Với tầng Manti dưới được giới hạn từ 700 đến 2.900 km.
Trả lời:
Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn:
- mảng Thái Bình Dương
- mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a
- mảng Âu – Á
- mảng Phi.
- mảng Bắc Mĩ.
- mảng Nam Mĩ
- mảng Nam Cực.
Câu 5: Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo....
Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc?
Trả lời:
- Tiếp xúc tách dãn: tạo ra các sống núi ngầm ở đại dương.
- Tiếp xúc dồn ép: hình thành nên các dãy núi cao, các đảo núi lửa, các vực biển sâu.
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1: Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo....
Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)?
Trả lời:
|
Vị trí |
Độ dày |
Đặc điểm |
Lớp vỏ Trái Đất |
Nằm ngoài cùng của Trái Đất. |
Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa). |
- Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan. Gồm 2 lớp: - Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit. - Vỏ lục địa: dày và có đủ cả ba tầng đá. - Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất. |
Lớp Manti |
Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Nhân |
Dày khoàng 2885 km (từ 15 – 2900 km). |
Gồm 2 tầng: - Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh. - Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn. |
Lớp Nhân |
Là lớp trong cùng của Trái Đất. |
Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km). |
Gồm 2 tầng: - Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng. - Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn. - Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt). |
Trả lời:
- Thuyết kiến tạo mảng : Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
- Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.
- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa …
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 10
- 👉 Giải địa lí 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- 👉 Giải địa lí 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- 👉 Giải địa lí 10 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
- 👉 Giải địa lí 10 bài 4: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- 👉 Giải địa lí 10 bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- 👉 Giải địa lí 10 bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 10 bài 10 : Thực hành nhận xét về sự phân bố các vành đại động đất...
- 👉 Giải địa lí 10 bài 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- 👉 Giải địa lí 10 bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- 👉 Giải địa lí 10 bài 14: Thực hành đọc bản đồ sự phân hóa các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- 👉 Giải địa lí 10 bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
- 👉 Giải địa lí 10 bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- 👉 Giải địa lí 10 bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- 👉 Giải địa lí 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất
- 👉 Giải địa lí 10 bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- 👉 Giải địa lí 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- 👉 Giải địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
- 👉 Giải địa lí 10 bài 23: Cơ cấu dân số
- 👉 Giải địa lí 10 bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 10 bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
- 👉 Giải địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
- 👉 Giải địa lí 10 bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp...
- 👉 Giải địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 10 bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
- 👉 Giải địa lí 10 bài 30: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
- 👉 Giải địa lí 10 bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
- 👉 Giải địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 10 bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 10 bài 34: Thực hành vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
- 👉 Giải địa lí 10 bài 35: Vai trò, nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- 👉 Giải địa lí 10 bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
- 👉 Giải địa lí 10 bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
- 👉 Giải địa lí 10 bài 38: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa –ra-ma
- 👉 Giải địa lí 10 bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc
- 👉 Giải địa lí 10 bài 40: Địa lí ngành thương mại
- 👉 Giải địa lí 10 bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Giải địa lí 10 bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới