Giải địa lí 10 bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng - trang 25 địa lí 10. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 10 bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

I. Cấu trúc của Trái Đất.

  • Trái đất có cấu tạo không đồng nhất
  • Gồm có 3 lớp: Lớp vỏ Trái đất, lớp Manti và lớp nhân Trái Đất.

1. Lớp vỏ trái đất

  • Vị trí: Nằm ngoài cùng
  • Độ dày 5 – 70 km
  • Ở trạng thái rắn
  • Cấu tạo thường có 3 phần: Tầng trầm tích, tầng granit và tầng bazan.
  • Vỏ trái đất có 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

=> Nơi cư trú và diễn ra các hoạt động của loài người.

2. Lớp Manti

  • Vị trí: nằm ở giữa (từ lớp Vỏ đến 2900 km)
  • Đặc điểm: Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. Rất đậm đặc, quánh dẻo

3. Nhân Trái Đất

  • Vị trí: nằm ở trong cùng (từ 2900 km đến 6370 km)
  • Độ dày: Khoảng 3470 km
  • Đặc điểm: Vật chất ở trạng thái lỏng. Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe.

II. Thuyết kiến tạo mảng

1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng

  • Thuyết kiến tạo mảng : Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
  • Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
  • Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.
  • Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa …

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Quan sát hình 7.1 mô tả cấu trúc của Trái Đất?

 

Trả lời:

Cấu trúc của Trái Đất gồm nhiều lớp.

  • Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ lục địa (đến 70 km) và vỏ đại dương (đến 5 km)
  • Lớp Manti: gốm tầng Manti trên (lừ 15 đèn 700 km) và tầng Manti dưới(từ 700 đến 2.900 km).
  • Nhân Trái Đất: gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).

Câu 2: Quan sát hình 7.2 cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?

Trả lời:

Quan sát hình 7.2 ta thấy, vỏ lục địa và vỏ đại dương là hai lớp vỏ thuộc lớp vỏ trái đất. Tuy nhiên, chúng lại có sự khác nhau, đó là:

  • Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển; bề dày trung bình: 35 – 40 km (ở miền núi cao đến 70 – 80 km): cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và badan.
  • Vỏ đại dương phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển; bề dày trung bình là 5 – 10 km; không có lớp đá granit.

Câu 3: Quan sát hình 7.1 cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?

Trả lời:

Từ những quan sát của hình 7.1 ta thấy: Lớp Manti được chia làm hai tầng đó là lớp Manti trên và lớp manti dưới.

  • Với tầng Manti trên được giới  hạn từ 15 đến 700 km
  • Với tầng Manti dưới được giới hạn từ 700 đến 2.900 km.

Câu 4: Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào?

Trả lời:

Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn:

  • mảng Thái Bình Dương
  • mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a
  • mảng Âu – Á
  • mảng Phi.
  • mảng Bắc Mĩ.
  • mảng Nam Mĩ
  • mảng Nam Cực.

Câu 5: Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo....

Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc?

Trả lời:

  • Tiếp xúc tách dãn: tạo ra các sống núi ngầm ở đại dương.
  • Tiếp xúc dồn ép: hình thành nên các dãy núi cao, các đảo núi lửa, các vực biển sâu.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1: Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo....

Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)?

Trả lời:

 

Vị trí

Độ dày

Đặc điểm

Lớp vỏ Trái Đất

Nằm ngoài cùng của Trái Đất.

Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa).

- Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan.

Gồm 2 lớp:

- Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit.

- Vỏ lục địa: dày và có đủ cả ba tầng đá.

- Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất.

Lớp Manti

Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Nhân

Dày khoàng 2885 km (từ 15 – 2900 km).

Gồm 2 tầng:

- Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh.

- Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn.

 

 

 

Lớp Nhân

Là lớp trong cùng của Trái Đất.

Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km).

Gồm 2 tầng:

- Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng.

- Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn.

- Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt).

Câu 2: Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?

Trả lời:

  • Thuyết kiến tạo mảng : Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
  • Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
  • Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.
  • Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa …

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 10

Soạn bài địa lí lớp 10, giải địa lí lớp 10, làm bài tập bài thực hành địa lí 10. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 10. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Hóa Học

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm