Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị - trang 13 sách giáo khoa hóa học 10. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 1: Thành phần nguyên tử


I. Tóm tắt lý thuyết

Hạt nhân nguyên tử.

  • Điện tích hạt nhân = số proton = số electron = Z 
  • Số khối:                  A = Z (số p = số e) + N (số notron)

Nguyên tố hóa học

  • Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
  • Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.
  • Số hiệu nguyên tử Z cho biết:
    • Số proton = số electron.
    • Nếu biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố, ta tính được  N = A – Z
  • Kí hiệu nguyên tử: 

         Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị

Với: X là kí hiệu nguyên tố, A: Số khối , Z: số hiệu nguyên tử

Đồng vị

  • Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron, do đó số khối A cua chúng khác nhau.

Nguyên tử khối của nguyên tử khối trung bình cùa nguyên tố hóa học.

           Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Nguyên tố hoá học...

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A.  số khối.          
C.  số proton.
B.  số nơtron.       
D.  số nơtron và số proton.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Giải thích: " Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z)"

=> Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.

Giải câu 2.Kí hiệu nguyên tử biểu thị...

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A.                          
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử Z.              
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Giải thích: $_{Z}^{A}\textrm{X}$ => Cho biết A và Z

Giải câu 3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị...

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị :  $_{6}^{12}\textrm{C}$ chiếm 98,89% và $_{6}^{13}\textrm{C}$  chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :

A. 12,500                 
B. 12,011                      
C. 12,022             
D. 12,055.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Giải thích: Ta có: M(C )= (12.98,89 + 13.1,11)/100 = 12,011

Giải câu 4.Hãy xác định diện tích hạt nhân...

Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

        $_{3}^{7}\textrm{Li}$;     $_{9}^{19}\textrm{F}$;    $_{12}^{24}\textrm{Mg}$;    $_{20}^{40}\textrm{Ca}$.

Hướng dẫn giải

 $_{3}^{7}\textrm{Li}$ =>số p = số e = Z = 3 =>N = 4

$_{9}^{19}\textrm{F}$ =>số p = số e = Z = 9 =>N = 10

$_{12}^{24}\textrm{Mg}$ => số p = số e = Z = 12 =>N = 12

$_{20}^{40}\textrm{Ca}$ => số p = số e = Z = 20 =>N = 20

Giải câu 5. Đồng có hai đồng vị ...

Đồng có hai đồng vị $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Hướng dẫn giải

Gọi a là thành phần % của đồng vị 65Cu. => % đồng vị 63Cu = 100 - a

Ta có công thức:         $\frac{65a + 63.(100-a)}{100}$  = 63,54

Giải ra ta được a = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%

Giải câu 6. Hiđro có nguyên tử khối...

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{1}^{1}\textrm{H}$)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

Hướng dẫn giải

Gọi % đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ là x:

[1.(100 - x) + 2.x]/100 = 1,008 => x = 0,8; %$_{1}^{2}\textrm{H}$ là 0,8%

Nguyên tử khối của nước là:

MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u => Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Khối lượng của 1ml H2O =1 gam => nH2O = $\frac{1}{18,061}$ mol

 

Số nguyên tử H có trong 1ml H2O = nH2O. 2. 6.1023  =$\frac{1.6.10^{23}.2}{18,061}$ = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử

Số nguyên tử $_{1}^{2}\textrm{H}$ chiếm: $\frac{666.10^{20}.0,8}{100}$ = 5,325.1020 nguyên tử.

Giải câu 7. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp...

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Hướng dẫn giải

  • Ta có 99,757% 16O tương ứng với  99757 nguyên tử 16O

 => 0,039% 17O tương ứng với 39 nguyên tử 17O

Nếu chỉ có 1 nguyên tử 17O => số nguyên tử 16O: 99757/39 = 2558 nguyên tử

  • Tương tự ta có

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

=>Số nguyên tử 18O : 204/39 = 5 nguyên tử

Giải câu 8. Agon tách ra từ không khí...

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối trung bình của Ar là

Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị

=> 22,4 lít (1 mol khí)  Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g/mol

       a lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

=> a= $\frac{10.22,4}{39,985}$ 5,602 lít

Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 10

Giải Hóa học lớp 10, soạn bài Hóa học lớp 10, làm bài tập bài thực hành Hóa học 10. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk Hóa học lớp 10. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Hóa Học

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm