Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị
Nội dung bài gồm:
- I. Tóm tắt lý thuyết
- II. Giải bài tập sgk
- Giải câu 1. Nguyên tố hoá học...
- Giải câu 2.Kí hiệu nguyên tử biểu thị...
- Giải câu 3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị...
- Giải câu 4.Hãy xác định diện tích hạt nhân...
- Giải câu 5. Đồng có hai đồng vị ...
- Giải câu 6. Hiđro có nguyên tử khối...
- Giải câu 7. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp...
- Giải câu 8. Agon tách ra từ không khí...
I. Tóm tắt lý thuyết
Hạt nhân nguyên tử.
- Điện tích hạt nhân = số proton = số electron = Z
- Số khối: A = Z (số p = số e) + N (số notron)
Nguyên tố hóa học
- Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.
- Số hiệu nguyên tử Z cho biết:
- Số proton = số electron.
- Nếu biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố, ta tính được N = A – Z
- Kí hiệu nguyên tử:
Với: X là kí hiệu nguyên tố, A: Số khối , Z: số hiệu nguyên tử
Đồng vị
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron, do đó số khối A cua chúng khác nhau.
Nguyên tử khối của nguyên tử khối trung bình cùa nguyên tố hóa học.
II. Giải bài tập sgk
Giải câu 1. Nguyên tố hoá học...
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.
C. số proton.
B. số nơtron.
D. số nơtron và số proton.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Giải thích: " Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z)"
=> Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.
Giải câu 2.Kí hiệu nguyên tử biểu thị...
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử Z.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Hướng dẫn giải
Giải thích: $_{Z}^{A}\textrm{X}$ => Cho biết A và Z
Giải câu 3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị...
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : $_{6}^{12}\textrm{C}$ chiếm 98,89% và $_{6}^{13}\textrm{C}$ chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
A. 12,500
B. 12,011
C. 12,022
D. 12,055.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Giải thích: Ta có: M(C )= (12.98,89 + 13.1,11)/100 = 12,011
Giải câu 4.Hãy xác định diện tích hạt nhân...
Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
$_{3}^{7}\textrm{Li}$; $_{9}^{19}\textrm{F}$; $_{12}^{24}\textrm{Mg}$; $_{20}^{40}\textrm{Ca}$.
Hướng dẫn giải
$_{3}^{7}\textrm{Li}$ =>số p = số e = Z = 3 =>N = 4
$_{9}^{19}\textrm{F}$ =>số p = số e = Z = 9 =>N = 10
$_{12}^{24}\textrm{Mg}$ => số p = số e = Z = 12 =>N = 12
$_{20}^{40}\textrm{Ca}$ => số p = số e = Z = 20 =>N = 20
Giải câu 5. Đồng có hai đồng vị ...
Đồng có hai đồng vị $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Hướng dẫn giải
Gọi a là thành phần % của đồng vị 65Cu. => % đồng vị 63Cu = 100 - a
Ta có công thức: $\frac{65a + 63.(100-a)}{100}$ = 63,54
Giải ra ta được a = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%
Giải câu 6. Hiđro có nguyên tử khối...
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{1}^{1}\textrm{H}$)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Hướng dẫn giải
Gọi % đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ là x:
[1.(100 - x) + 2.x]/100 = 1,008 => x = 0,8; %$_{1}^{2}\textrm{H}$ là 0,8%
Nguyên tử khối của nước là:
MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u => Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Khối lượng của 1ml H2O =1 gam => nH2O = $\frac{1}{18,061}$ mol
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O = nH2O. 2. 6.1023 =$\frac{1.6.10^{23}.2}{18,061}$ = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử
Số nguyên tử $_{1}^{2}\textrm{H}$ chiếm: $\frac{666.10^{20}.0,8}{100}$ = 5,325.1020 nguyên tử.
Giải câu 7. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp...
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Hướng dẫn giải
- Ta có 99,757% 16O tương ứng với 99757 nguyên tử 16O
=> 0,039% 17O tương ứng với 39 nguyên tử 17O
Nếu chỉ có 1 nguyên tử 17O => số nguyên tử 16O: 99757/39 = 2558 nguyên tử
- Tương tự ta có
0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O
0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O
=>Số nguyên tử 18O : 204/39 = 5 nguyên tử
Giải câu 8. Agon tách ra từ không khí...
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử khối trung bình của Ar là
=> 22,4 lít (1 mol khí) Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g/mol
a lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
=> a= $\frac{10.22,4}{39,985}$ 5,602 lít
Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 10
- 👉 Giải hóa 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
- 👉 Giải hóa 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị
- 👉 Giải hóa 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- 👉 Giải hóa 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- 👉 Giải hóa 10 bài 6: Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử
- 👉 Giải hóa 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- 👉 Giải hóa 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- 👉 Giải hóa 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- 👉 Giải hóa 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới