Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Phát biểu định luật I Newton...
- Giải câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của định...
- Giải câu 3: Nêu định nghĩa và các tính chất...
- Giải câu 4: Trọng lượng của một vật là gì?...
- Giải câu 5: Phát biểu và viết hệ thức của định luật...
- Giải câu 6: Nêu những đặc điểm của cặp...
- Giải câu 7: Một vật đang chuyển động với vận tốc...
- Giải câu 8: Chọn câu đúng?...
- Giải câu 9: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn...
- Giải câu 10: Trong các cách viết hệ thức của...
- Giải câu 11: Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt...
- Giải câu 12: Một quả bóng, khối lượng 0,5 kg...
- Giải câu 13: Trong tai nạn giao thông, một ô tô...
- Giải câu 14: Để xách một túi đựng thức ăn...
- Giải câu 15: Hãy chỉ ra cặp “lực và phản lực”...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định luật I Niu-ton (Định luật quán tính).
Quán tính: là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Nội dung định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Chú ý: Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính vì có xu hướng giữa nguyên vận tốc.
2. Định luật II Newton
a. Nội dung định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của lực và gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức: $\overrightarrow{a} = \frac{\overrightarrow{F}}{m}$.
Hay $\overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$ với $\overrightarrow{F}$ là hợp lực tác dụng lên vật.
b. Khối lượng và mức quán tính
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Tính chất:
Là một đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi với mỗi vật.
Khối lượng có tính chất cộng
c. Trọng lực – trọng lượng
Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng vào các vật gây ra.
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
Công thức tính trọng lực: $\overrightarrow{P} = m.\overrightarrow{g}$.
3. Định luật III Newton
Hai lực trực đối: là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau.
Nội dung định luật: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
Biểu thức: $\overrightarrow{F_{BA}} = - \overrightarrow{F_{AB}}$
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng, lực còn lại gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực:
Luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật (lực trực đối).
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Nội dung định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Quán tính: là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Bài giải:
Nội dung định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của lực và gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức: $\overrightarrow{a} = \frac{\overrightarrow{F}}{m}$.
Bài giải:
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Tính chất:
Là một đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi với mỗi vật.
Khối lượng có tính chất cộng
Bài giải:
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
Công thức tính trọng lực: $\overrightarrow{P} = m.\overrightarrow{g}$.
Bài giải:
Nội dung định luật: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
Biểu thức: $\overrightarrow{F_{BA}} = - \overrightarrow{F_{AB}}$
Bài giải:
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng, lực còn lại gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực:
Luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật (lực trực đối).
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Giải câu 7: Một vật đang chuyển động với vận tốc...
Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiêu các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng ngay.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Chọn đáp án đúng.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào định luật quán tính để giải thích.
Giải câu 8: Chọn câu đúng?...
Chọn câu đúng?
A. nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Bài giải:
Mặt bàn đã tác dụng một lực lên nó vì vật đã tác dụng một lực (trọng lực của vật) lên mặt bàn. Theo định luật III Newton thì bàn cũng tác dụng một lực lên nó.
Giải câu 10: Trong các cách viết hệ thức của...
Trong các cách viết hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?
A. $\overrightarrow{F} = m.a$.
B. $\overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$
C. $\overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$
D. $- \overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải câu 11: Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt...
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2.
A, 1,6 N, nhỏ hơn.
B, 16 N, nhỏ hơn.
C, 160 N, lớn hơn.
D, 4 N, lớn hơn.
Bài giải:
Chọn đáp án B.
Giải thích:
Lực gây ra gia tốc cho vật là: F = m.a = 8.2 = 16 (N).
Trọng lượng của vật là: P = m.g = 8.10 = 80 (N).
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Lực làm quả bóng chuyển động chỉ gồm lực do chân của cầu thủ.
Áp dụng định luật II Newton, chiếu lên phương chuyển động (quả bóng chuyển động cùng phương với lực tác dụng), gia tốc của bóng là:
$a = \frac{F}{m} = \frac{250}{0,5} = 500$ (m/s2).
Vận tốc của quả bóng là: $a = \frac{\triangle v}{\triangle t}$ $\Rightarrow $ $\triangle v = a.\triangle t = 500.0,020 = 10$ (m/s).
Bài giải:
Cả hai ô tô nhận được một lực có độ lớn bằng nhau, cùng phương, ngược chiều và đặt vào hai ô tô.
Giải thích: áp dụng định luật III Newton.
Ô tô con nhận được gia tốc lớn hơn, vì cùng độ lớn của lực, ô tô con có khối lượng nhỏ hơn nên gia tốc lớn hơn.
Giải câu 14: Để xách một túi đựng thức ăn...
Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng vào túi thức ăn một lực 40 N hướng lên trên. Hãy miêu tả “phản lực” (theo định luật III) bằng cách chỉ ra
a. độ lớn của phản lực;
b. hướng của phản lực.
c. phản lực tác dụng lên vật nào?
d. vật nào gây ra phản lực này?
Bài giải:
a. phản lực có độ lớn là 40 N.
b. hướng của phản lực: hướng từ trên xuông dưới.
c. phản lực tác dụng lên tay người xách.
d. vật gây ra phản lực: túi thức ăn.
Bài giải:
a. lực: lực của ô tô tác dụng lên thanh chắn đường.
Phản lực: Lực mà thanh chắn tác dụng lên ô tô.
b. lực: lực mà thủ môn dùng để bắt bóng.
Phản lực: Lực mà bóng tác dụng vào tay thủ môn.
c. lực: lực mà gió tác động vào cánh cửa.
phản lực: lực mà cánh cửa tác dụng vào không khí.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới