Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 22: Ngẫu lực - sách giáo khoa vật lí 10. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

2. Tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn

a) Vật rắn có trục quay cố định

Khi một ngẫu lực tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định thì vật rắn sẽ quay quanh trục cố định.

TH1: Trục quay đi qua trọng tâm

Trục quay của vật rắn không chịu tác dụng của ngẫu lực.

TH2: Trục quay không đi qua trọng tâm

Trọng tâm của vật sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay

Có lực tác dụng vào trục quay làm trục quay biến dạng.

b) Vật rắn không có trục quay cố định

Nếu vật rắn chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật rắn quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.

c) Momen ngẫu lực

Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực:

M = F.d

M: Momen ngẫu lực (N.m)

F: Độ lớn của mỗi lực (N)

d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m).

d) Kết luận

Tác dụng của ngẫu lực: Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật chuyển động quay chứ không làm cho vật chuyển động tịnh tiến.

II. GIẢI BÀI TẬP

Giải câu 1: Ngẫu lực là gì? Nêu một vài ví dụ...

Ngẫu lực là gì? Nêu một vài ví dụ về ngẫu lực.

Bài giải:

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

Ví dụ:

Ngẫu lực xuất hiện khi:

  • Mở vòi nước
  • Văn vô-lăng của ô tô,...

Giải câu 2: Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với...

Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.

Bài giải:

Các em tham khảo nội dung lí thuyết tại đây.

Giải câu 3: Viết công thức tính momen của ngẫu lực...

Viết công thức tính momen của ngẫu lực. Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì?

Bài giải:

Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực:

M = F.d

M: Momen ngẫu lực (N.m)

F: Độ lớn của mỗi lực (N)

d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m).

Đặc điểm: Vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.

Giải câu 4: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn...

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm.

Momen của ngẫu lực là:

A. 100 N.m

B. 2,0 N.m

C. 0,5 N.m

D. 1,0 N.m

Bài giải:

Chọn đáp án D

Giải thích: Momen của ngẫu lực là: M = F.d = 5.20. $10^{-2}$ = 1 N.m

Giải câu 5: Một ngẫu lực gồm hai lực...

Một ngẫu lực gồm hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ có $F_{1} = F_{2} = F$ và cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là

A. ($F_{1} - F_{2}$).d

B. 2Fd

C. F.d

D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay

Bài giải:

Chọn đáp án C.

Giải câu 6: Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm...

Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn $F_{A} = F_{B} = 1 N$ (Hình 22.6a SGK)

a) Tính momen của ngẫu lực

b) Thanh quay đi một góc $\alpha  = 30^{\circ}$. Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B (Hình 22.6b SGK). Tính momne ngẫu lực

Bài giải:

a)

Momen ngẫu lực là: M = F.d = 1.4,5. $10^{-2}$ = 0,045 N.m

b)

Cánh tay đòn của ngẫu lực là: d’ = d.cos(30) = 4,5. $\frac{\sqrt{3}}{2}$ = 2,25$\sqrt{3}$ cm

Momen ngẫu lực là: M’ = F.d’ = 1. 2,25$\sqrt{3}$.$10^{-2}$ = 0,0225$\sqrt{3}$ N.m

Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10

Giải vật lí lớp 10, soạn bài vật lí lớp 10, làm bài tập bài thực hành vật lí 10. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk vật lí lớp 10. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Hóa Học

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm