Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Giải câu 1: Viết công thức tính vận tốc tức thời...
- Giải câu 2: Vecto vận tốc tức thời tại một điểm...
- Giải câu 3: Chuyển độn thẳng nhanh dần đều...
- Giải câu 4: Viết công thức tính vận tốc của chuyển...
- Giải câu 5: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh...
- Giải câu 6: Viết công thức tính quãng đường đi...
- Giải câu 7: Viết phương trình chuyển động...
- Giải câu 8: Thiết lập công thức tính gia tốc...
- Giải câu 9: Câu nào đúng?...
- Giải câu 10: Trong công thức tính vận tốc...
- Giải câu 11: Công thức nào dưới đây là công thức...
- Giải câu 12: Một đoàn tàu rời ga chuyển động...
- Giải câu 13: Một ô tô đang chạy thẳng đều với...
- Giải câu 14: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ...
- Giải câu 15: Một xe máy đang đi với tốc độ...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Những khái niệm cơ bản
Vecto vận tốc tức thời: là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều.
Đặc điểm:
- Gốc: tại vật chuyển động;
- Hướng: là hướng của chuyển động
- Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
Độ lớn của vận tốc tức thời: $v = \frac{\triangle s}{\triangle t}$.
Chuyển động thẳng biết đổi đều: là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian (biến đổi đều theo thời gian).
Phân loại: dựa vào biến thiên vận tốc, ta phân thành hai loại:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
II. Khảo sát chuyển động thẳng biến đổi đều
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc $\triangle v$ và khoảng thời gian biến thiên $\triangle t$.
$a = \frac{\triangle v}{\triangle t}$ (m/s2).
Ý nghĩa: cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì gia tốc luôn luôn không đổi.
Vecto gia tốc:
- Gốc: Có gốc tại vật chuyển động;
- Phương, chiều:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều: có phương, chiều trùng với phương, chiều của vecto vận tốc.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều: có phương, chiều ngược với phương, chiều của vecto vận tốc.
- Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
Công thức tính vận tốc: v = v0 + a.t (m/s).
Công thức tính quãng đường đi được: S = v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t2 (m).
Phương trình chuyển động: x = x0 + S = x0 + v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t2 (m).
Đồ thị x – t: có dạng một đoạn thẳng.
Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v2 – v02 = 2.a.S
Chú ý:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0
- Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v < 0.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Độ lớn của vận tốc tức thời: $v = \frac{\triangle s}{\triangle t}$.
Trong đó, $\triangle t$ rất nhỏ.
Bài giải:
Vecto vận tốc tức thời: là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều.
Đặc điểm:
Gốc: tại vật chuyển động;
Hướng: là hướng của chuyển động
Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
Độ lớn của vận tốc tức thời: $v = \frac{\triangle s}{\triangle t}$.
Bài giải:
Chuyển động thẳng nhanh dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.
Chuyển động thẳng chậm dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
Bài giải:
Công thức tính vận tốc: v = v0 + a.t (m/s).
Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0
Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v < 0.
Bài giải:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì gia tốc luôn luôn không đổi.
Đơn vị đo: (m/s2).
Chuyển động thẳng nhanh dần đều: vecto gia tốc có phương, chiều trùng với phương, chiều của vecto vận tốc.
Chuyển động thẳng chậm dần đều: vecto gia tốc có phương, chiều ngược với phương, chiều của vecto vận tốc.
Bài giải:
Công thức tính quãng đường đi được: S = v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t2 (m).
Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0
Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v < 0.
Quãng đường đi được trong chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc 2.
Bài giải:
Phương trình chuyển động: x = x0 + S = x0 + v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t2 (m).
Bài giải:
Từ mối lên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
v2 – v02 = 2.a.S
Ta có: gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là: $a = \frac{v^{2} - v^{2}_{0}}{2.S}$ (m/s2).
Giải câu 9: Câu nào đúng?...
Câu nào đúng?
A. gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Bài giải:
a. Gia tốc của đoàn tàu là: v = v0 + a.t $\Rightarrow $ $a = \frac{v - v_{0}}{t} = \frac{40 - 0}{\frac{1}{60}} = 2400$ (km/h2) = $\frac{5}{27}$ (m/s2).
b. Quãng đường mà tàu đi được là:
S = v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t2 = 0.60 + $\frac{1}{2}$.$\frac{5}{27}$.602 = $\frac{1000}{3}$ (m).
c. Thời gian để tàu đạt tốc độ 60 km/h là: (kể từ thời điểm ban đầu)
v = v0 + a.t $\Rightarrow $ $t = \frac{v - v_{0}}{a} = \frac{60 - 0}{2400} = 0,025$ (h) = 1 phút 30 giây.
Thời gian đển tàu đạt tốc độ 60 km/h từ tốc độ 40 km/h là 30 s.
Bài giải:
Gia tốc của xe là: v2 – v02 = 2.a.S $\Rightarrow $ $a = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2.S} = \frac{60^{2} – 40^{2}}{2.1} = 1000$ (km/h2) = $\frac{25}{324}$ (m/s2).
Bài giải:
a. Gia tốc của đoàn tàu là: v = v0 + a.t $\Rightarrow $ $a = \frac{v - v_{0}}{t} = \frac{0 - 40}{\frac{2}{60}} = -1200$ (km/h2) = $- \frac{5}{54}$ (m/s2)
b. Quãng đường đi được trong thời gian tàu hãm phanh là: $S = \frac{v^{2} - v^{2}_{0}}{2.a} = \frac{0^{2} - 40^{2}}{2.(-1200)} = \frac{2}{3}$ (km).
Bài giải:
Đổi 36 km/h = 10 m/s.
a. Gia tốc của xe là: $a = \frac{v^{2} - v^{2}_{0}}{2.S} = \frac{0^{2} - 36^{2}}{2.20} = -2,5$ (m/s2).
b. Thời gian hãm phanh là:
v = v0 + a.t $\Rightarrow $ $t = \frac{v - v_{0}}{a} = \frac{0 - 10}{-2,5} = 4$ (s).
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới