Giải vật lí 11 bài 31: Mắt
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Góc trông một vật là gì và phụ thuộc...
- Giải câu 2: Hãy chứng tỏ rằng, hệ ghép...
- Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài
- Giải câu 1: Trình bày cấu tạo của mắt về phương...
- Giải câu 2: Trình bày các hoạt động và các đặc...
- Giải câu 3: Nêu các đặc điểm và cách khắc phục...
- Giải câu 4: Năng suất phân li của mắt là gì...
- Giải câu 5: Trình bày sự lưu ảnh của mắt và...
- Hãy chọn đáp án đúng cho các bài tập từ số 6 đến số 8
- Giải câu 6: Mắt loại nào điểm cực viễn ở Cv ...
- Giải câu 7: Mắt loại nào có fmax > OV...
- Giải câu 8: Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ...
- Giải câu 9: Mắt của một người có điểm cực viễn...
- Giải câu 10: Một mắt bình thường về già...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới.
- Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới
- Không điều tiết: fmax
- Điều tiết tối đa: fmin
- Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì Cv ở vô cực
- Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất $\varepsilon$ mà mắt còn phân biệt được hai điểm, $\varepsilon$ $\approx$ 1' (giá trị trung bình)
- Các tật của mắt và cách khắc phục:
Tật của mắt | Đặc điểm | Cách khắc phục |
Mắt cận | fmax < OV |
|
Mắt viễn | fmax > OV |
|
Mắt lão | Cc dời xa mắt |
|
- Hiện tượng lưu ảnh của mắt: Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng $\frac{1}{10}$ giây sau khi ánh sáng tắt
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Góc trông vật được tính theo công thức: $tan\alpha = \frac{AB}{OA}$
Trong đó $\alpha$ là góc trông vật
AB là kích thước của vật
OA là khoảng cách từ vật tới quang tâm
Bài giải:
Hệ ghép ( mắt cận + thấu kính phân kì) tương đương với thấu kính có độ tụ D:
D = DMắt cận + DTKPK
DMắt cận > 0 ; DTKPK < 0 => D < DMắt cận
=> Hệ ghép ( mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt cận.
Bài giải:
Cấu tạo của mắt về phương diện quang học:
- Mắt cho ảnh thật bé hơn vật trên võng mạc
- Mắt có cấu tạo gồm:
- Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ chiết suất của nước
- Lòng đen: Màng chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng
- Thể thủy tinh có vai trò là thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được
- Võng mạc có vai trò là màn ảnh, tập trung đầu các dây thần kinh thị giác; trên võng mạc có điểm vàng V rất nhạy sáng.
Bài giải:
- Điều tiết là hoạt động của mắt làm thau đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới
- Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax)
- Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin)
- Điểm cực viễn là điểm trên truc của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì Cv ở vô cực
- Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa
- Mắt chỉ nhìn rõ vật khi vật trong khoảng CcCv hay khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv là giới hạn thấy rõ của mắt.
Bài giải:
Tật của mắt | Đặc điểm | Cách khắc phục |
Mắt cận | fmax < OV |
|
Mắt viễn | fmax > OV |
|
Mắt lão | Cc dời xa mắt |
|
Không phải người lớn tuổi thì bị viễn thị, bởi vì với những người lớn tuổi, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh trở nên cứng hơn. Điều đó khác với bản chất của tật viễn thị : người viễn thị điều tiết mắt (giảm tiêu cự) có thể nhìn thấy được các vật ở xa
Bài giải:
Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất $\varepsilon$ mà mắt còn phân biệt được hai điểm, $\varepsilon$ $\approx$ 1' (giá trị trung bình)
Bài giải:
- Sự lưu ảnh của mắt: Sau khi ánh sáng kích thích trên võng mạc tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài khoảng 0,1 s. Trong khoảng thời gian đó, ta vẫn còn cảm giác nhìn thấy vật. Đó là sự lưu ảnh trên võng mạc.
- Ứng dụng: Trong điện ảnh, khi chiếu phim, cứ sau 0,04 s người ta lại chiếu một ảnh. Do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc nên người xem có cảm giác quá trình diễn ra là liên tục.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O : quang tâm của mắt;
V : điểm vàng trên màng lưới
Quy ước đặt:
1 : Mắt bình thường khi về già
2 : Mắt cận
3 : Mắt viễn
Hãy chọn đáp án đúng cho các bài tập từ số 6 đến số 8
Giải câu 6: Mắt loại nào điểm cực viễn ở Cv ...
Mắt loại nào điểm cực viễn ở Cv ở vô cực ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 1 và 3
Giải câu 7: Mắt loại nào có fmax > OV...
Mắt loại nào có fmax > OV ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. Không loại nào
Giải câu 8: Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ...
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 1 và 3
Bài giải:
Câu 6 | Câu 7 | Cau 8 |
A | C | D |
Giải câu 9: Mắt của một người có điểm cực viễn...
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì ?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)
c) Điểm Cc cách mắt 10cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)
Bài giải:
a) Điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm $\Leftrightarrow$ OCv = 50cm tức là người ấy không thể nhìn rõ nhừng vật ở xa quá 50cm. Vậy mắt người này bi tật cận thị
b) Ta có: d = $\infty$ => f = d' = -50cm = 0,5m
Độ tụ: D = $\frac{1}{f}$ = $\frac{-1}{0,5}$ = -2 dp
Vậy muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ -2 dp
c) Khi đeo kính, người này có cực cận mới ở đó ảnh ảo của vật hiện ra ở cực cận Cc: dc'= OCc= -10 cm
Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt:
dc = $\frac{d'_{c}.f}{d'_{c}-f}$ = $\frac{-10.(-50)}{-10-(-50)}$ = 12,5 (cm)
Bài giải:
a) Mắt bình thường về già vẫn có điềm cực viễn ở vô cùng (Cv = $\infty$). Tiêu cự của thấu kính mắt khi điều tiết tối đa là: f = $\frac{1}{D}$ = 1m.
Vậy khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến mắt là OCc = 1m.
b) Ta có OCv = $\infty$ và OCc = 100cm.
Khi đeo kính đế nhìn rõ vật cách mắt 25cm mà không điều tiết thì ảnh của vật qua kính phải ở vô cực.
=> d' = 1- OCv = - $\infty$ =>f = d = l - 25 cm = 2 - 25 = - 23 cm
Đô tụ của kính: D = $\frac{1}{f}$ = $\frac{1}{0,23}$ $\approx$ 4,35 dp
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 11
- 👉 Giải vật lí 11 bài 1: Điện tích. Định luật Cu lông
- 👉 Giải vật lí 11 bài 2: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Giải vật lí 11 bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 4: Công của lực điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- 👉 Giải vật lí 11 bài 6: Tụ điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 8: Điện năng – Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 13: Dòng điện trong kim loại
- 👉 Giải vật lí 11 bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Giải vật lí 11 bài 15: Dòng điện trong chất khí
- 👉 Giải vật lí 11 bài 16: Dòng điện trong chân không
- 👉 Giải vật lí 11 bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 19: Từ trường
- 👉 Giải vật lí 11 bài 20: Lực từ Cảm ứng từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 22: Lực Lo-ren-xo
- 👉 Giải vật lí 11 bài 24: Suất điện động cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 25: Tự cảm
- 👉 Giải bài 26 vật lí 11: Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 27: Phản xạ toàn phần
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 23: Từ thông – Cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 28: Lăng kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 31: Mắt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 32: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 11 bài 33: Kính hiển vi
- 👉 Giải vật lí 11 bài 34: Kính thiên văn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 2)
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới