Giải địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Nội dung bài gồm:
- I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
- Câu 1: Nhờ các điều kiện thuận lợi nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng...
- Câu 2: Hãy tìm các ví dụ để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn...
- Câu 3: Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng nước ta bị suy thoái...
- Câu 4: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta.
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển...
- Câu 2: Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK) và các tài liệu tham khảo, hãy so sánh...
- Câu 3: Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển...
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
Câu 1: Nhờ các điều kiện thuận lợi nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng...
Nhờ các điều kiện thuận lợi nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta?
Trả lời:
Đồng bằng sông Cửu Long có các điều kiện thuận lợi để trở thành vùng nuôi cá và tôm lớn nhất nước ta là:
- Có nhiều hệ thống sông chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng lớn để nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 2: Hãy tìm các ví dụ để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn...
Hãy tìm các ví dụ để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của ngành lâm nghiệp?
Trả lời:
Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá đối với con người. Rừng không chỉ cung cấp cho con người nhiều loài gỗ quý như lim, táu, sến…mà còn là nơi sinh tồn của nhiều loại động vật hoang dã và quý hiếm.
Khi nói đến rừng, người ta thường nghĩ đến một môi trường trong lành bởi rừng là màng lọc không khí trong lành, cản khói bụi, điều hòa môi trường xung quanh. Ngoài ra, rừng còn có tác dụng điều hòa lượng nước trên mặt đất lớp lá cây rơi xuống tạo thành một lớp xốp cách nhiệt che phủ đất rừng từ đó làm giảm lượng nước bốc hơi và làm tăng độ ẩm cho đất. Rừng đồng thời cũng là lớp phủ bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn, rửa trôi của đất, nhất là ở các khu vực sườn dốc….
Ta nhận thấy lâm nghiệpcó vai trò rất quan trọng:
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản mang lại giá trị kinh tế cao.
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
Câu 3: Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng nước ta bị suy thoái...
Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được hồi phục một phần.
Trả lời:
Dựa vào bài 14 ta thấy, rừng nước ta đang bị suy thoái nhiều. Điều này được thể hiện qua các con số cụ thể.
Năm 1943, tổng diện tích có rừng là 14,3 triệu ha, độ che phủ 43%. Đến năm 1983, diện tích rùng còn 7,2 triệu ha, độ che phủ 22%.
Tuy nhiên, vào những năm sau, diện tích rừng đã có bước phục hồi trở lại. Năm 2005 , tổng diện tích rừng đã đạt mức 12,7 triệu ha với độ che phủ là 38%.
Mặc dù diện tích rừng đã tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn còn chưa cao, rừng chủ yếu là rừng mới trồng.
Trả lời:
Hiện nay, tài nguyên rừng nước ta đang bị suy thoái trầm trọng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này được xác định là:
- Ở thời chiến, do chiến tranh, bom đạn đã hủy hoại rừng.
- Người dân chưa nhận thức được giá trị của rừng, do đó chưa có ý thức về trổng rừng và bảo vệ rừng một cách hợp lí.
- Khai thác, chặt phá rừng bừa bãi
- Chặt rừng để làm rẫy, làm bản.
- Khai thác khoáng sản
- Chính sách quản lý rừng chưa chặt chẽ, còn nhiều sơ hở, chưa xử lí nghiêm các hành vi phá hoại rừng…
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển...
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta.
Trả lời:
Điềukiện |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt |
Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên 1 triệu km2. Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài … Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp … Có 4 ngư trường trọng điểm: Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ), ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế. Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. |
Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 – 35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
|
Dân cư vànguồn lao động |
Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt thuỷ sản. |
Ý thức bảo vệ môi trường, nguồn lợi chưa cao. Chưa quen với việc sử dụng các thiết bị hiện đại. |
Cơ sở vật chất kĩ thuật |
Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. |
Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới, do vậy năng suất còn thấp. Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. |
Đường lốichính sách |
Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản, đang có tác động tích cực tạo điều kiện cho ngành thủy sản phát triển mạnh hơn. Đó là các chương trình đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, hỗ trợ giá xăng dầu… |
|
Thị trường |
Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
Áp lực của một số hình thức cạnh trạnh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK) và các tài liệu tham khảo, hãy so sánh...
Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK) và các tài liệu tham khảo, hãy so sánh nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Trả lời:
So với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long dường như phát triển toàn diện hơn về ngành nuôi tôm.
- Về diện tích: Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn diện tích nuôi trồng tôm ở đồng bằng sông Hồng.
- Kinh nghiệm: Cả hai vùng đều có kinh nghiệm nuôi tôm hàng hóa.
- Dịch vụ nuôi tôm: Ở đồng bằng Sông Cửu Long phát triển rộng khắp
- Sản lượng: Năm 2005, ở đồng bừng sông Hồng có 8283 tấn tôm nuôi còn ở đồng bằng sông Cửu lng có 265761 tấn tôm nuôi cao gấp 32 lần.
Câu 3: Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển...
Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
Trả lời:
Hiện trạng trồng rừng:
- Cá nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa..., rừng phòng hộ.
- Hằng năm, trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
Các vấn đề phái triển vốn rừng ở nước ta hiện nay:
- Quản lí chặt chẽ việc khai thác và tăng cường trồng và bảo vệ rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng).
- Thực hiện chính sách giao đất giao rừng cho rừng hộ gia đình quản lí.
- Đầu tư phát triển kinh tế rừng ở miền núi, xây dựng các mô hình nông - lâm kết hợp, giúp đồng bào các dân tộc ít người nắm kĩ thuật và phương thức canh tác để đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Giáo dục nâng cao ý thức về bảo vệ rừng trong nhân dân.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 12
- 👉 Giải địa lí 12 bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- 👉 Giải địa lí 12 bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 3: Thực hành vẽ bản đồ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 12 bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 6: Đất nước nhiều đối núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 8: Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển
- 👉 Giải địa lí 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 13: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống của một số dãy núi và đỉnh núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- 👉 Giải địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và Phân bố dân cư nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 19: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 23: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 29: Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- 👉 Giải địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- 👉 Giải địa lí 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 34: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số đối với sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 40: Thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 12 bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- 👉 Giải địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới