Giải địa lí 12 bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 1: Bảng 38.1: Diện tích gieo trồng cây trồng công nghiệp lâu năm, năm 2005 (đv: nghìn ha)
Loại cây |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
91,0 |
634,3 |
Cà phê |
497,4 |
3,3 |
445,4 |
Chè |
122,5 |
80,0 |
27,0 |
Cao su |
482,7 |
|
109,4 |
Các cây khác |
531,0 |
7,7 |
52,5 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005
b. Dựa vào kiến thức bài học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này?
Trả lời:
Vẽ biểu đồ:
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk
=>Qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
Tây Nguyên = 2,65 (đvbk)
Cả nước = 4,30 (đvbk)
Bảng cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (đơn vị %)
Loại cây |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Cà phê |
30,5 |
3,6 |
70,2 |
Chè |
7,5 |
87,9 |
4,3 |
Cao su |
29,5 |
|
17,2 |
Các cây khác |
32,5 |
8,5 |
8,3 |
Nhận xét và giải thích:
- Giống nhau:
- Qui mô:
- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
- Mức độ tập trung đất đai tương đối cao, chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- Về hướng chuyên môn hóa:
- Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao
- Về điều kiện phát triển:
- Điều kiện tự nhiên: Có nhiều điều kiện thuận lợi về đất, nước, khí hậu.
- KT-XH: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp, chính sách khuyến khích và đầu tư của Nhà nước, nhu cầu thị trường…
- Khác nhau:
Đặc điểm so sánh |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Quy mô |
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước |
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước |
Về hướng chuyên môn hóa |
Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, hồi…. Các cây công nghiệp ngắn ngày: có thuốc lá, đậu tương |
Quan trọng nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè,… Các cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải. |
Về điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) |
||
Địa hình |
Miền núi bị chia cắt mạnh |
Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng. |
Khí hậu |
Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè). |
Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc. |
Đất đai |
Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác. |
Đất bazan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung. |
Kinh tế - xã hội |
Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người Cơ sở chế biến còn hạn chế. |
Vùng nhập cư lớn nhất nước ta Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều.
|
b. Giải thích:
- Do sự khác nhau về vị trí địa lí =>Khác nhau về điều kiện tự nhiên:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, đất Feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn =>quy mô sản xuất nhỏ.
- Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất bazan có độ phì cao, thích hợp với quy hoạch các vùng chuyên canh quy mô lớn và tập trung.
- Sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất…
- Trung du miền núi Bắc Bộ dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
- Tây Nguyên dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê, cao su…
Bài tập 2: Bảng 38.2: Số lượng trâu bò năm 2005 (Đơn vị: nghìn con)
|
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2922,2 |
1679,5 |
71,9 |
Bò |
5540,7 |
899,8 |
616,9 |
a. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b. Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn?
- Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước?
- Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây nguyên thì ngược lại?
Trả lời:
a. Tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên:
|
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
34,5 |
65,1 |
10,4 |
Bò |
65,5 |
34,9 |
89,6 |
b. Hai vùng đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn là do:
- Có nhiều đồng cỏ: thuận lợi cho chăn nuôi
- Khí hậu:
- Trung du miền núi Bắc Bộ: Nhiệt đới, có mùa đông lạnh ẩm thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn trâu
- Tây Nguyên có khí hậu xích đạo, khô, nóng thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn bò.
- Các nguyên nhân khác: thị trường, kinh nghiệm sản xuất…
Thế mạnh được thể hiện trong tỷ trọng của hai vùng so với cả nước:
- Tổng số đàn trâu chiếm 60% của cả nước
- Tổng số đàn bò chiếm 27,3% so với cả nước
=>Tổng số đàn trâu bò của hai vùng này chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
Ở Trung du miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò vì:trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, thích hợp chăn thả trong rừng.
Ở Tây Nguyên Bò được nuôi nhiều vì: có đồng cỏ rộng lớn, tập trung, khí hậu nóng , khô thích hợp chăn nuôi bò thịt, sữa với qui mô lớn.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 12
- 👉 Giải địa lí 12 bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- 👉 Giải địa lí 12 bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 3: Thực hành vẽ bản đồ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 12 bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 6: Đất nước nhiều đối núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 8: Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển
- 👉 Giải địa lí 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 13: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống của một số dãy núi và đỉnh núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- 👉 Giải địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và Phân bố dân cư nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 19: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 23: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 29: Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- 👉 Giải địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- 👉 Giải địa lí 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 34: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số đối với sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 40: Thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 12 bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- 👉 Giải địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới