Giải địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Nội dung bài gồm:
- I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
- Câu 1: Căn cứ vào số liệu của bảng thống kê, hãy phân tích thực trạng....
- Câu 2: Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội...
- Câu 3: Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng....
- Câu 4: Hãy trình bày các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế...
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
- Câu 2: Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng....
- Câu 3: Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của....
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
Câu 1: Căn cứ vào số liệu của bảng thống kê, hãy phân tích thực trạng....
Căn cứ vào số liệu của bảng thống kê, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm?
Trả lời:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Tốc độ tăng trưởng 11,2%, sau vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cao hơn vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Mức đóng góp cho GĐP cả nước là 18,9%.
- Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc vể công nghiệp - xây dựng (42,2%); nông - lâm - ngư chiếm tỉ trọng còn cao (12,6%).
- Kinh ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm 27,0%.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam (10,7%) nhưng không chênh lệch lắm so với hai vùng.
- Mức đóng góp cho GDP cả nước còn nhỏ (5,3%), thấp hơn rất nhiều so với hai vùng kia.
- Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ (38,4%), sau đó đến công nghiệp - xây dựng (36,6%); nông - lâm - ngư chiếm tỉ trọng còn lớn (25,0%).
- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ (2,2%).
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng (11,9%), nhưng không chênh lệch lắm so với hai vùng còn lại.
- Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%, cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
- Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp - xây dựng (59,0%); nông - lâm - ngư clnếm tỉ trọng nhỏ 7.8%)
- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại (35,3%).
Câu 2: Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội...
Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
Trả lời:
Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế. Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhát của cả nước. Vùng là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế...
Thuận lợi về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật: hai quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân; có cảng biển lớn Hải Phòng, cảng nước sâu Cái Lân, sân bay quốc tế Nội Bài. Hệ thống thông tin liên lạc tương đối khá...
Có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước. Đã hình thành hệ thống đô thị hạt nhân, tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển dựa trên các thế mạnh vốn có của vùng (tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn giàu có và đa dạng, có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới, có đội ngũ lao động chuyên môn kĩ thuật cao, thị trường rộng...).
Câu 3: Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng....
Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Trả lời:
Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam qua quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Thống Nhất; có các sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai và là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa.
Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng dể phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Trên lãnh thổ của vùng hiện nay đang triển khai những dự án lớn có tầm cỡ quốc gia. Trong tương lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản và các ngành thương mại, dịch vụ du lịch.
Câu 4: Hãy trình bày các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế...
Hãy trình bày các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Trả lời:
- Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
- Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Trả lời:
Chúng ta có thể hiểu đơn giản vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước.
Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm vì: Khi hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, nó sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước (hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư; tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác; thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc).
Câu 2: Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng....
Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?
Trả lời:
Đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, nước ta hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: gồm các tỉnh/thành phố Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: gồm các tỉnh/thành phố Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: gồm các tỉnh/thành phố TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương.
Sau năm 2000, nước ta vẫn giữ nguyên ba vùng kinh tế trọng điểm nhưng các vùng được mở rộng hơn.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: thêm 3 tỉnh Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: thêm tỉnh Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: thêm 4 tỉnh Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
Câu 3: Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của....
Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm?
Trả lời:
|
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Thế mạnh |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế. Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước. Có nguồn lao đông với số lượng lớn, chất lượng vàọ loại hàng đầu của cả nước, có lịch sử khai thác lâu dời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước |
Vùng kinh tế trọng đỉểm miền Trung: Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam ,và là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào. Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản. |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng. Cơ sợ hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước. |
Thực trạng phát triển |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Tốc độ tăng trưởng 11,2%, sau VKTTĐPN, cao hơn VKTTĐMT. Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp - xây dựng (42,2%); nông - lâm - ngư chiếm tỉ trọng còn cao (12,6%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm 27,0%. |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng (11,9%), nhưng không chênh lệch lắm so với hai vùng còn lại. Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%, cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thụộc về công nghiệp - xây dựng (59,0%); nông - lâm - ngư chiếm tỉ trọng nhỏ (7,8%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại (35,3%). |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam (10,7%), nhưng không chênh lệch lắm so vớỉ hai vùng. Mức đóng góp cho GDP cả nước cốn nhộ (5,1%), thấp hơn rất nhiều so với hai vùng kia. Trong cơ cậu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ (38,4%), sau đó đến công nghiệp - xây dựng (36,6%); nông - lâm - ngư chiếm tỉ trọng còn lớn (25,0%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ (2,2%). |
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 12
- 👉 Giải địa lí 12 bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- 👉 Giải địa lí 12 bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 3: Thực hành vẽ bản đồ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 12 bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 6: Đất nước nhiều đối núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 8: Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển
- 👉 Giải địa lí 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 13: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống của một số dãy núi và đỉnh núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- 👉 Giải địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và Phân bố dân cư nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 19: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 23: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 29: Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- 👉 Giải địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- 👉 Giải địa lí 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 34: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số đối với sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 40: Thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 12 bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- 👉 Giải địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới