Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Kết luận quan trọng rút ra từ thí nghiệm...
- Giải câu 2: Viết công thức xác định vị trí các...
- Giải câu 3: Viết công thức tính khoảng vân...
- Giải câu 4: Ánh sáng nhìn thấy được có bước...
- Giải câu 5: Nêu những đặc điểm của ánh sáng...
- Giải câu 6: Chỉ ra công thức đúng để tính khoảng...
- Giải câu 7: Ánh sáng màu vàng của natri có...
- Giải câu 8: Trong một thí nghiệm Y-âng với...
- Giải câu 9: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn...
- Giải câu 10: Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng quan sát được khi ánh sáng truyền qua khe nhỏ hoặc méo vật cản, ... trong đó ánh sáng bị lệch hướng lan truyền lan tỏa về mọi phía từ vị trí vật cản.
Nói cách khác: Nhiễu xạ là hiện tượng truyền sai lêch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản.
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Sơ đồ thí nghiệm Y-âng:
Trong thí nghiệm Y-âng, ta đặt:
- F1F2 = a;
- I là trung điểm của F1F2;
- A là một điểm bất kì trên màn;
- F1A = d1; F2A = d2; OA = x;
- O là giao điểm của đường trung trực của F1F2 với màn M;
- OI = D là khoảng cách từ hai nguồn đến màn M;
- $\lambda $ là bước sóng ánh sáng sử dụng;
Vân sáng
- Vị trí các vân sáng thỏa mãn hiệu đường truyền là: d2 – d1 = k.$\lambda $ với k = 0; $\pm $ 1; $\pm $2; ...
- Khoảng cách từ O đến các vân sáng: xs = k.$\frac{\lambda .D}{a}$ , k = 0; $\pm $ 1; $\pm $2; ...
- Trong đó k được gọi là bậc giao thoa;
Vân tối
- Vị trí các vân tối thỏa mãn hiệu đường truyền là: d2 – d1 = (k’ + $\frac{1}{2}$).$\lambda $ với k = 0; $\pm $ 1; $\pm $2; ...
- Khoảng cách từ O đến các vân tối: xt = (k’ + $\frac{1}{2}$).$\frac{\lambda .D}{a}$ , k = 0; $\pm $ 1; $\pm $2; ...
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp. $i = \frac{\lambda .D}{a}$
Tại O là một vân sáng ứng với k = 0 của mọi ánh sáng đơn sắc (vân sáng bậc 0) được gọi là vân chính giữa (vân trung tâm).
III. Bước sóng và màu sắc của ánh sáng
Mỗi ánh sáng đơn sác có một bước sóng nhất định trong chân không.
Ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm mới gây ra cảm giác sáng. Đây chính là miền ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng khả kiến).
Ánh sáng mặt trời là hỗn hợp của vô số án sáng đơn sắc có buoecs sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng. Mắt người chỉ quan sát được ánh sáng có bước sóng nằm trong miền khả kiến.
Điều kiện để có giao thoa ánh sáng: Hai nguồn phải kết hợp.
Hai nguồn kết hợp:
- Phát ra sóng ánh sáng có cùng bước sóng;
- Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Kết luận quan trọng của thí nghiệm Y-âng: Thí nghiệm Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sáng cũng có thể giao thoa được với nhau, nghĩa là ánh sáng có tính chất sóng.
Bài giải:
Khoảng cách từ O đến các vân sáng: xs = k. $\frac{\lambda .D}{a}$ , k = 0; $\pm $ 1; $\pm $2; ...
Bài giải:
Khoảng vân: $i = \frac{\lambda .D}{a}$
Bài giải:
Miền ánh sáng khả kiến: có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm.
Bài giải:
Mỗi ánh sáng đơn sác có một bước sóng nhất định trong chân không.
Ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm mới gây ra cảm giác sáng. Đây chính là miền ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng khả kiến).
Ánh sáng mặt trời là hỗn hợp của vô số án sáng đơn sắc có buoecs sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng. Mắt người chỉ quan sát được ánh sáng có bước sóng nằm trong miền khả kiến.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Bài giải:
Ta có: $i = \frac{\lambda .D}{a}$ $\Rightarrow $ $\lambda = \frac{a.i}{D} = \frac{2.0,36}{1,2} = 0,6$ $\mu m$.
Tần số của bức xạ là: f = $\frac{c}{\lambda } = \frac{3.10^{8}}{0,6.10^{-4}} = 5.10^{14}$ (Hz).
Giải câu 9: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn...
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng $\lambda $ = 600 nm chiếu sáng hai khe hẹp F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5 m.
a) Tính khoảng vân.
b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.
Bài giải:
a = 1,2 mm; $\lambda $ = 600 nm = 0,6 $\mu m$; D = 0,5 m.
a) Khoảng vân: $i = \frac{\lambda .D}{a} = \frac{0,6.0,5}{1,2} = 0,25$ mm.
b) Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là: x = k.i = 4.0,25 = 1 mm.
Bài giải:
Giữa 12 vân sáng liên tiếp có 11 khoảng vân, do đó khoảng vân là: i = $\frac{5,21}{11}$ mm.
Bước sóng của bức xạ là: $\lambda = \frac{a.i}{D} = \frac{1,56. \frac{5,21}{11}}{1,24} = 0,596$ $\mu m$.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới